Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Hawoncefo-tame

  • Số đăng ký: VN-4964-07
  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ
  • Công ty đăng ký: Hawon Pharm Corporation - HÀN QUỐC-
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Cefoperazone

Hawoncefo-tame

1. Chỉ định dùng Thuốc Hawoncefo-tame

Điều trị các bệnh nhiễm trùng sau đây khi do các sinh vật nhạy cảm gây ra: Nhiễm trùng đường hô hấp (trên và dưới); nhiễm trùng đường tiết niệu (trên và dưới); viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các bệnh nhiễm trùng trong ổ bụng khác; nhiễm trùng huyết; viêm màng não; nhiễm trùng da và mô mềm; nhiễm trùng xương và khớp; bệnh viêm vùng chậu, lạc nội mạc tử cung, bệnh lậu và các bệnh nhiễm trùng đường sinh dục khác.

Liệu pháp kết hợp: Do hoạt tính của Hawoncefo-tame rộng rãi , hầu hết các bệnh nhiễm trùng có thể được điều trị đầy đủ chỉ với kháng sinh này.

Tuy nhiên, sulbactam / cefoperazon có thể được sử dụng đồng thời với các kháng sinh khác nếu các kết hợp đó được chỉ định.

Nếu sử dụng aminoglycoside, nên theo dõi chức năng thận trong suốt quá trình điều trị.

Thuốc Hawoncefo-tame thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Hawoncefo-tame (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Hawoncefo-tame trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Hawoncefo-tame trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Hawoncefo-tame

Bệnh nhân quá mẫn với penicillin, sulbactam, cefoperazon hoặc bất kỳ cephalosporin nào.

Đối tượng không được dùng Thuốc Hawoncefo-tame

Không được dùng Thuốc Hawoncefo-tame trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Hawoncefo-tame trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Hawoncefo-tame

Aminoglycosid, soln Ringer cho con bú, lidocain, rượu.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Hawoncefo-tame với các loại thuốc khác

Thuốc Hawoncefo-tame có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Hawoncefo-tame.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Hawoncefo-tame với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Hawoncefo-tame với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Hawoncefo-tame.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Hawoncefo-tame hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Hawoncefo-tame cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Hawoncefo-tame chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Hawoncefo-tame chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Hawoncefo-tame

Hawoncefo-tame thường được dung nạp tốt.

Phần lớn các tác dụng ngoại ý ở mức độ nhẹ hoặc trung bình và có thể dung nạp được khi tiếp tục điều trị.

Trong dữ liệu thử nghiệm lâm sàng tổng hợp từ các nghiên cứu so sánh và không so sánh trên khoảng 2500 bệnh nhân, những điều sau đây đã được quan sát thấy.

Tiêu hóa: Cũng như các kháng sinh khác, các tác dụng phụ thường gặp nhất đối với sulbactam / cefoperazone là ở đường tiêu hóa.

Tiêu chảy / phân lỏng (3,9%) được báo cáo thường xuyên nhất, sau đó là buồn nôn và nôn (0,6%).

Phản ứng ngoài da: Như với tất cả các penicilin và cephalosporin, quá mẫn biểu hiện bằng ban dát sẩn (0,6%) và nổi mày đay (0,08%).

Những phản ứng này có nhiều khả năng xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng, đặc biệt là với penicillin.

Huyết học: Số lượng bạch cầu trung tính giảm nhẹ (0,4%, 5/1131) đã được báo cáo.

Cũng như các kháng sinh nhóm β-lactam khác, có thể xảy ra giảm bạch cầu có hồi phục (0,5%, 9/1696) khi dùng kéo dài.

Một số cá nhân đã phát triển một xét nghiệm Coombs 'dương tính trực tiếp (5,5%, 15/269) trong quá trình điều trị.

Giảm hemoglobin (0,9%, 13/1416) hoặc hematocrit (0,9%, 13/1409) đã được báo cáo, phù hợp với các tài liệu đã xuất bản về cephalosporin.

Tăng bạch cầu ái toan thoáng qua (3,5%, 40/1130) và giảm tiểu cầu (0,8%, 14/1114) đã xảy ra và giảm prothrombin huyết (3,8%, 10/262) đã được báo cáo.

Khác: Nhức đầu (0,04%), sốt (0,5%), đau khi tiêm (0,08%), ớn lạnh (0,04%).

Các bất thường trong phòng thí nghiệm: Tăng thoáng qua xét nghiệm chức năng gan, SGOT (5,7%, 94/1638), SGPT (6,2%, 95/1529), phosphatase kiềm (2,4%, 37/1518) và bilirubin (1,2%, 12/1040) mức độ, đã được ghi nhận.

Phản ứng tại chỗ: Sulbactam / cefoperazone được dung nạp tốt sau khi dùng IM.

Đôi khi, cơn đau thoáng qua có thể xảy ra sau khi dùng đường này.

Cũng như các cephalosporin và penicilin khác, khi dùng sulbactam / cefoperazon bằng ống thông IV, một số bệnh nhân có thể bị viêm tĩnh mạch 0,1% tại vị trí tiêm truyền.

5. Cách dùng thuốc Hawoncefo-tame

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Hawoncefo-tame đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Hawoncefo-tame theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Hawoncefo-tame.

6. Liều lượng dùng Thuốc Hawoncefo-tame

Hawoncefo-tame có sẵn trong lọ cường độ 1 g và 2 g.

Tổng liều lượng 1 g có liều lượng tương đương 0,5 g sulbactam và 0,5 g cefoperazon.

Tổng thể tích của dung dịch đã pha là 4 mL và nồng độ cuối cùng tối đa là 125 mg / mL sulbactam và 125 mg / mL cefoperazon.

Tổng liều 2 g có liều lượng tương đương 1 g sulbactam và 1 g cefoperazon.

Tổng thể tích của dung dịch đã pha là 8 mL và nồng độ cuối cùng tối đa là 125 mg / mL sulbactam và 125 mg / mL cefoperazon.

Người lớn: Liều thông thường: 2-4 g / ngày.

Liều nên được sử dụng IV hoặc IM cứ 12 giờ một lần với các liều lượng chia đều.

Trong trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc khó chữa, có thể tăng liều hàng ngày lên đến 8 g (tức là 4 g hoạt tính cefoperazon).

Bệnh nhân dùng theo tỷ lệ 1: 1 có thể yêu cầu thêm cefoperazon được dùng riêng rẽ.

Liều nên được dùng sau mỗi 12 giờ với các liều lượng chia đều.

Liều lượng tối đa hàng ngày được đề nghị của sulbactam là 4 g.

Nên điều chỉnh chế độ dùng sulbactam / cefoperazon ở những bệnh nhân có chức năng thận giảm rõ rệt (độ thanh thải creatinin <30 mL / phút) để bù cho sự giảm độ thanh thải của sulbactam.

Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 15 đến 30 mL / phút nên dùng tối đa 1 g sulbactam sau mỗi 12 giờ (liều tối đa hàng ngày là 2 g sulbactam), trong khi bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <15 mL / phút nên dùng tối đa 500 mg sulbactam cứ 12 giờ một lần (liều tối đa hàng ngày là 1 g sulbactam).

Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, có thể cần dùng thêm cefoperazon.

Đặc điểm dược động học của sulbactam bị thay đổi đáng kể khi thẩm tách máu.

Thời gian bán thải trong huyết thanh của cefoperazon giảm nhẹ khi thẩm tách máu.

Vì vậy, liều lượng nên được lên lịch sau một thời gian lọc máu.

Trẻ em: Liều thông thường hàng ngày: 40-80 mg / kg / ngày (tức là hoạt tính cefoperazon 20-40 mg / kg / ngày) chia đều 2-4 lần.

Trong các trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc khó chữa, có thể tăng liều lên đến 160 mg / kg / ngày (tức là hoạt tính cefoperazon 80 mg / kg / ngày) chia đều 2-4 lần.

Đối với trẻ sơ sinh trong tuần đầu tiên của cuộc đời, thuốc nên được tiêm 12 giờ một lần.

Liều tối đa hàng ngày của sulbactam ở trẻ em không được vượt quá 80 mg / kg / ngày.

Trong trường hợp cần đến liều trên 80 mg / kg / ngày hoạt động của cefoperazon, nên dùng thêm cefoperazon.

IV Cách dùng: Đối với truyền ngắt quãng, mỗi lọ sulbactam / cefoperazon phải được pha với lượng thích hợp của dextrose 5% trong nước, tiêm natri clorid 0,9% hoặc nước vô trùng để tiêm và sau đó pha loãng thành 20 ml với cùng một dung dịch, sau đó sử dụng trên 15-60 phút.

Đối với tiêm IV, mỗi lọ phải được hoàn nguyên như đã đề cập trước đó và tiêm trong tối thiểu 3 phút.

Cách dùng IM: Nên dùng nước vô trùng pha tiêm để pha.

Đối với nồng độ cefoperazon ≥250 mg / mL, cần pha loãng 2 bước bằng cách sử dụng nước vô trùng để tiêm được pha loãng thêm với 2% lidocain để tạo ra dung dịch chứa tới 250 mg cefoperazon và sulbactam 125 mg / mL trong khoảng 0,5% lidocain Dung dịch HCl.

Tương kỵ: Aminoglycosid: Không nên trộn trực tiếp dung dịch sulbactam / cefoperazon và aminoglycosid, vì giữa chúng có sự tương kỵ vật lý.

Nếu điều trị kết hợp với sulbactam / cefoperazon và aminoglycoside được dự tính, điều này có thể được thực hiện bằng cách truyền IV ngắt quãng tuần tự với điều kiện là sử dụng ống IV thứ cấp riêng biệt và ống IV chính được tưới đầy đủ bằng dung dịch pha loãng đã được phê duyệt giữa các liều.

Cũng có ý kiến ​​cho rằng nên dùng liều sulbactam / cefoperazon trong ngày vào những thời điểm càng xa thời gian dùng aminoglycoside càng tốt.

Dung dịch Lactated Ringer: Nên tránh pha lại lần đầu bằng dung dịch Lactated Ringer vì hỗn hợp này đã được chứng minh là không tương thích.

Tuy nhiên, quy trình pha loãng 2 bước liên quan đến việc hoàn nguyên ban đầu trong nước pha tiêm sẽ tạo ra một hỗn hợp tương thích khi được pha loãng thêm với dung dịch Lactated Ringer.

Lidocain: Nên tránh pha ban đầu bằng dung dịch lidocain 2% vì các hỗn hợp này đã được chứng minh là không tương thích.

Tuy nhiên, quy trình pha loãng 2 bước liên quan đến việc hoàn nguyên ban đầu trong nước pha tiêm sẽ tạo ra một hỗn hợp tương thích khi được pha loãng thêm với dung dịch lidocain 2%.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Hawoncefo-tame, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Hawoncefo-tame đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Hawoncefo-tame khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Hawoncefo-tame

Nên bảo quản Thuốc Hawoncefo-tame như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Hawoncefo-tame sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Hawoncefo-tame đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Hawoncefo-tame sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Hawoncefo-tame bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Hawoncefo-tame vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Hawoncefo-tame

Lưu ý không để Thuốc Hawoncefo-tame ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Hawoncefo-tame, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Hawoncefo-tame

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Hawoncefo-tame

Sử dụng thuốc Hawoncefo-tame theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc Hawoncefo-tame nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc Hawoncefo-tame cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Hawoncefo-tame trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Hawoncefo-tame được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Hawoncefo-tame đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Hawoncefo-tame, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Hawoncefo-tame trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Hawoncefo-tame có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Hawoncefo-tame trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Hawoncefo-tame còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Hawoncefo-tame

Thuốc Hawoncefo-tame có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Hawoncefo-tame có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Hawoncefo-tame.

Tham khảo giá Thuốc Hawoncefo-tame do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Hawoncefo-tame

Mua Thuốc Hawoncefo-tame ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Hawoncefo-tame, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Hawoncefo-tame.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Hawoncefo-tame, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Hawoncefo-tame là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Hawoncefo-tame.

Bài viết về Thuốc Hawoncefo-tame được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Hawoncefo-tame chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-hawoncefo-tame-35079.html