Thuốc được chỉ định trong điều trị các tình trạng sau:
Ung thư biểu mô buồng trứng di căn (với điều kiện điều trị hóa trị đợt đầu thất bại)
Ung thư phổi tế bào nhỏ sau khi thất bại hóa trị đợt 1.
Thuốc Hycamtin 4mg thuộc nhóm danh mục thuốc Điều trị kết hợp
Dùng Thuốc Hycamtin 4mg trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Hycamtin 4mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Người bệnh dị ứng với Topotecan
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Người bệnh bị suy tủy xương (bạch cầu trung tính < 1.5x109/L và/hoặc tiểu cầu < 100x109/L).
Không được dùng Thuốc Hycamtin 4mg trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Hycamtin 4mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Hycamtin 4mg có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Hycamtin 4mg.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Hycamtin 4mg với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Hycamtin 4mg.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Hycamtin 4mg hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Hycamtin 4mg cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Hycamtin 4mg chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Hycamtin 4mg chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Hycamtin 4mg:
Phát ban, chán ăn, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa;
Rụng tóc từng mảng;
Nhiễm trùng huyết, giảm bạch cầu trung tính/ tiểu cầu, thiếu máu.
Tác dụng phụ ít gặp khi dùng Hycamtin 4mg:
Tăng bilirubin máu, ngứa.
Tác dụng phụ hiếm gặp (nguy hiểm):
Sốc phản vệ, phù, nổi mày đay, viêm phổi kẽ.
Một số tác dụng phụ khác khi dùng thuốc Hycamtin 4mg chưa ghi nhận tần suất cụ thể:
Chảy máu nghiêm trọng có liên quan đến giảm tiểu cầu, viêm loét gây thủng niêm mạc dạ dày tiêu hóa (thủng đường tiêu hóa).
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Hycamtin 4mg.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Hycamtin 4mg.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Hycamtin 4mg có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Hycamtin 4mg mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Hycamtin 4mg đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Hycamtin 4mg theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Hycamtin 4mg.
Trước đợt điều trị bằng thuốc Hycamtin 4mg đầu tiên, người bệnh phải có bạch cầu trung tính ≥ hoặc bằng 1.5x109/L, tiểu cầu ≥ 100 x 109/L, hemoglobin ≥ 9g/dL.
Liều dùng cho người bệnh ung thư biểu mô buồng trứng hoặc biểu mô phổi tế bào nhỏ:
Liều khởi đầu: 1.5mg/m2/ngày, dùng qua đường truyền tĩnh mạch 30 phút mỗi ngày, 5 ngày liên tiếp.
Bắt đầu ngày 1 đợt trong 21 ngày, truyền tối thiểu 4 đợt.
Các liều tiếp theo sẽ được dùng lại nếu bạch cầu trung tính ≥ 1x109/L, tiểu cầu ≥ 100x109/L, hemoglobin ≥ 9g/dL sau khi truyền máu nếu cần.
Liều dùng cho bệnh nhân ung thư cổ tử cung:
Chỉ bắt đầu dùng khi bệnh nhân có nồng độ creatinine trong máu ≤ 1.5mg/dL.
Liều khởi đầu: 0.75 mg/m2, truyền tĩnh mạch 30 phút mỗi ngày vào ngày trong vòng 3 ngày.
Sau 3 ngày truyền Hycamtin 4mg, tiến hành truyền tĩnh mạch 50 mg/m2 Cisplatin.
Lặp lại liệu trình trên mỗi 21 ngày cho 6 đợt hoặc đến khi tình hình bệnh tiến triển tốt.
Các liều tiếp theo: không nên dùng lại trừ khi hàm lượng bạch cầu trung tính ≥ 1.5x109/L, tiểu cầu ≥ 100x109/L và hemoglobin ≥ 9g/dL (sau khi truyền máu nếu cần).
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Hycamtin 4mg, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Hycamtin 4mg đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Hycamtin 4mg khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Hycamtin 4mg sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Hycamtin 4mg đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Hycamtin 4mg sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Hycamtin 4mg bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Hycamtin 4mg vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Hycamtin 4mg ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Hycamtin 4mg, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Với những bệnh nhân đáp ứng kém, khi dùng Hycamtin 4mg dễ gây biểu hiện sốt, nhiễm trùng huyết.
Nên đến ngay cơ sở y tế có điều kiện để được xử trí kịp thời.
Thuốc Hycamtin 4mg bao gồm khá nhiều tác dụng phụ nên người bệnh cần khai báo rõ tiền sử dị ứng với bác sĩ đưa ra chỉ định.
Với người bệnh có tiền sử mắc bệnh phổi kẽ, xơ phổi hay ung thư phổi, Hycamtin 4mg có liên quan đến những bệnh trên và có thể có nguy cơ gây tử vong.
Độc tính của Hycamtin 4mg đối với tế bào máu cần được làm xét nghiệm thường xuyên, vì Topotecan trong Hycamtin 4mg có thể gây giảm bạch cầu nói chung và bạch cầu trung tính nói riêng.
Hycamtin 4mg là thuốc điều trị ung thư, do đó cần sử dụng cực kỳ thận trọng theo chỉ định từ bác sĩ.
Trong quá trình điều trị, nếu xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ do sử dụng thuốc Hycamtin 4mg thì bạn cần thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời.
Giá bán Thuốc Hycamtin 4mg có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Hycamtin 4mg.
Tham khảo giá Thuốc Hycamtin 4mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Hycamtin 4mg ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Hycamtin 4mg, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Hycamtin 4mg.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Hycamtin 4mg, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Hycamtin 4mg là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Hycamtin 4mg.
Bài viết về Thuốc Hycamtin 4mg được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Hycamtin 4mg chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!