Thuốc Ibapharton được bào chế từ các loại vitamin và các thành phần tá dược khác vừa đủ trọng lượng một viên nén.
Các nhóm vitamin trong Ibapharton bao gồm: vitamin nhóm A, nhóm B, vitamin C, vitamin D và vitamin PP.
Các vitamin và khoáng chất có trong Ibapharton giúp hỗ trợ phản ứng của tế bào trong cơ thể, ngoài ra giúp duy trì, tăng trưởng các quá trình chuyển hóa tại cơ thể.
Thuốc Ibapharton được chỉ định để sử dụng trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân vừa trải qua phẫu thuật hoặc mổ, bệnh nhân vừa mới ốm dậy
Các trường hợp bị bệnh mạn tính kéo dài
Những người bị mệt mỏi, chán ăn, suy nhược vì các lý do như lao động học tập, thể thao quá sức
Thuốc Ibapharton sử dụng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Thuốc Ibapharton thuộc nhóm danh mục thuốc Các vitamin và acid amin
Dùng Thuốc Ibapharton trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Ibapharton trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không sử dụng thuốc Ibapharton với người bệnh bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Người bệnh bị thừa vitamin A trong cơ thể.
Người bị tăng calci trong máu hoặc bị nhiễm độc vitamin D.
Những bệnh nhân bị bệnh gan nặng, hoặc rối loạn tiêu hóa như loét dạ dày tiến triển.
Bệnh nhân gặp vấn đề về tim mạch như xuất huyết động mạch hoặc hạ huyết áp nặng.
Không sử dụng quá liều Ibapharton cho người bị thiếu hụt glucose 6 phosphat dehydrogenase (G6PD).
Chống chỉ định sử dụng thuốc Ibapharton với người bị sỏi thận
Không được dùng Thuốc Ibapharton trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Ibapharton trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Ibapharton có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Ibapharton.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Ibapharton với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Ibapharton.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Ibapharton hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Ibapharton cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Ibapharton chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Ibapharton chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Ibapharton.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Ibapharton.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Ibapharton có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Ibapharton mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Đối với thuốc Ibapharton, người dùng sử dụng bằng cách uống nguyên viên nang mềm với một lượng chất lỏng vừa đủ, chẳng hạn như nước sôi để nguội.
Không nên cắn vỡ bọc con nhộng bên ngoài thuốc.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Ibapharton đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Ibapharton theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Ibapharton.
Đối với người lớn: Liều tham khảo với thuốc Ibapharton là 1 viên một liều, mỗi ngày uống hai lần.
Đối với trẻ em: Liều tham khảo với thuốc Ibapharton cho đối tượng này là một viên mỗi ngày.
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Ibapharton.
Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Ibapharton.
Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Ibapharton đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Ibapharton.
Các quy định về liều dùng thuốc Ibapharton thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.
Liều dùng Thuốc Ibapharton và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Ibapharton khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Ibapharton... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.
Chính vì vậy dùng Thuốc Ibapharton cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Ibapharton, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Ibapharton đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Ibapharton khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Tránh để thuốc Fada Rocuronio tại những nơi ẩm thấp, ướt.
Bảo quản thuốc tại nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh nắng chiếu vào sản phẩm.
Để thuốc trong bao bì kín của nhà sản xuất khi chưa sử dụng tới.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Ibapharton sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Ibapharton đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Ibapharton sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Ibapharton bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Ibapharton vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Ibapharton ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Ibapharton, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Tác dụng phụ khi dùng thuốc Ibapharton
Sử dụng liều cao và lạm dụng vitamin A gây ngộ độc vitamin A:
Các triệu chứng bao gồm: Mệt mỏi, chán ăn, nhạy cảm với các kích thích, sụt cân, rối loạn đường tiêu hóa, tóc khô giòn, môi nứt nẻ chảy máu, thiếu máu,...
Không sử dụng quá liều 8000 IU vitamin A với phụ nữ mang thai do có thể gây ngộ độc tới thai nhi
Sử dụng liều cao và lạm dụng Vitamin D3 quá liều có thể gây ngộ độc vitamin D.
Các triệu chứng nhiễm độc biểu hiện qua việc tăng calci huyết: Rối loạn cơ quan thần kinh, rối loạn cơ quan tiêu hóa cùng các biểu hiện khác.
Cá biệt, bệnh nhân có thể bị nhiễm calci thận, các vấn đề khác tại thận như rối loạn chức năng thận, các vấn đề như loãng xương, giảm phát triển ở trẻ, sút cân,...
Dùng liều cao vitamin PP không gây ngộ độc nhưng có thể xảy ra tác dụng phụ.
Các triệu chứng không mong muốn bao gồm: Hệ tiêu hóa như buồn nôn, đỏ mắt và cổ, ngứa, các cảm giác dị ứng da như rát, buốt hoặc đau nhói tại da.
Các vấn đề khác về chuyển hóa như giảm dung nạp glucose, suy chức năng gan, tăng glucose huyết,...
Cá biệt, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn như glucose tiết niệu, hạ albumin huyết, suy giảm chức năng gan.
Sử dụng liều trên 200 mg mỗi ngày trên 2 tháng gây biến chứng nặng các dạng thần kinh ngoại vi
Tiến triển nặng các bệnh thần kinh ngoại vi thể hiện từ đi không vững, tê chân sang tê cóng và vụng về tay.
Ngay khi thấy những trường hợp ngộ độc, hãy dừng sử dụng thuốc Ibapharton và tới gặp bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Thận trọng khi dùng thuốc Ibapharton
Sử dụng thận trọng Ibapharton khi dùng đồng thời với thuốc khác có chứa vitamin A
Lạm dụng vitamin C gây nguy cơ nhờn thuốc, dẫn tới thiếu hụt vitamin C.
Phụ nữ mang thai dùng lượng lớn vitamin C gây bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Vitamin B1 : Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin có thể dị ứng với vitamin B1 và ngược lại.
Nghiêm cấm sử dụng vitamin PP liều cao cho các trường hợp sau: Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, bệnh nhân mắc các bệnh túi mật, bệnh gút, viêm khớp do gút, bệnh đái tháo đường
Giá bán Thuốc Ibapharton có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Ibapharton.
Tham khảo giá Thuốc Ibapharton do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Ibapharton ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Ibapharton, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Ibapharton.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Ibapharton, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Ibapharton là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Ibapharton.
Bài viết về Thuốc Ibapharton được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Ibapharton chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!