Imatinib thuộc nhóm thuốc điều trị ung thư, thuốc ức chế tyrosine kinase, có thành phần chính là Imatinib.
Imatinib có tác dụng tiêu diệt tế bào ung thư.
Imatinib được bào chế dưới dạng viên nén bao phim hàm lượng 100mg và 400mg, hoặc dung dịch uống 80mg/ml.
Thuốc được chỉ định dùng trong điều một số loại ung thư như:
Bạch cầu mãn tính dòng tủy ở cả trẻ em và người lớn
Trị liệu bước 2 ở người bệnh bạch mãn tính dòng tủy
Bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho (khó điều trị hoặc tái phát)
Khối u ác tính tổ chức liên kết dạ dày - ruột
Khác: loạn sản tủy, tăng sinh tủy, tăng tế bào mast xâm lấn toàn thân, tăng bạch cầu ưa eosin hoặc ưa eosin mạn tính, hoặc khối u lồi sarcom da tế bào sợi tái phát, di căn hoặc không thể phẫu thuật.
Thuốc Imatib thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh
Dùng Thuốc Imatib trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Imatib trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được dùng Thuốc Imatib trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Imatib trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Imatib có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Imatib.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Imatib với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Imatib.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Imatib hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Imatib cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Imatib chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Imatib chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Imatinib có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn với tần suất thường gặp như sau:
Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, tăng cân, chán ăn, xuất huyết tiêu hóa.
Hô hấp: Viêm xoang, viêm mũi họng, khó thở, ho, đau vùng hầu họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phổi.
Mắt: Nhìn mờ, khô mắt, phù mí mắt, viêm kết mạc, chảy máu kết mạc.
Cơ, xương, khớp: Đau khớp, đau cơ xương, chuột rút, yếu cơ.
Toàn thân: Imatinib cũng có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, sốt, gai rét, mất ngủ, bồn chồn, trầm cảm.
Phù ngoại biên, phù mặt, phù phổi, tràn dịch màng phổi, cổ trướng.
Rụng tóc, nổi mẩn, phát ban.
Đổ mồ hôi nhiều về đêm, nhiễm trùng không có giảm bạch cầu.
Máu: Chảy máu, giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, tiểu cầu, thiếu máu, xuất huyết nội sọ.
Giảm kali huyết, tăng creatinin huyết tương, tăng ALT hoặc AST.
Imatinib có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn với tần suất ít gặp như sau:
Da: Viêm da giảm bạch cầu trung tính cấp tính, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Raynaud, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hồng ban cố định nhiễm sắc, nổi mày đay.
Tim mạch: Imatinib cũng có thể gây rối loạn nhịp tim, nhịp nhanh nhĩ, sốc tim, suy tim nặng, phù mạch, đau ngực, sốc phản vệ.
Máu: Thiếu máu tan máu, tăng amylase, canxi, kali, axit uric máu; giảm magnesi, natri, phosphat.
Khác: Suy hô hấp, suy thận, chảy máu khối u, hoại tử khối u, phù não, tăng áp lực nội sọ, nhiễm trùng tiết niệu.
Imatinib hiếm khi gây bệnh vi mạch huyết khối, thiếu máu tan máu, hội chứng ly giải khối u.
Nếu thấy có bất kỳ biểu hiện lạ nào sau khi dùng thuốc Imatinib, người bệnh cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc sớm đến cơ sở y tế để được kiểm tra.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Imatib đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Imatib theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Imatib.
Liều Imatinib ở người lớn thường dùng là 400 - 800mg/ngày, từ 400 - 600mg thì dùng 1 lần/ngày, với liều 800mg chia làm 2 lần/ngày.
Cụ thể với từng mục đích điều trị như sau:
Đối với bạch cầu mãn tính dòng tủy giai đoạn mãn: Dùng liều 400mg/ngày hoặc có thể tăng lên 600mg/ngày nếu người bệnh đáp ứng kém với thuốc sau 3 tháng điều trị.
Giai đoạn cấp tính hoặc số lượng tế bào non trong máu quá nhiều có thể dùng liều Imatinib 600mg/ngày và có thể tăng lên 800mg/ngày nếu người bệnh đáp ứng điều trị kém.
Đối với bạch cầu cấp dòng lympho tái phát hoặc thất bại với phương pháp điều trị khác: Dùng liều 600mg/ngày.
Đối với u tổ chức liên kết dạ dày - ruột: Sau cắt bỏ khối u, điều trị hỗ trợ dùng liều 400mg/ngày.
Cũng dùng liều Imatinib 400mg/ngày trong trường hợp người bệnh không phẫu thuật hoặc khối u ác tính di căn và có thể tăng liều lên 800mg/ngày.
Đối với bệnh lý tăng tế bào mast xâm lấn toàn thân: Liều ban đầu là 100mg/ngày và có thể tăng lên 400mg/ngày.
Đối với bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính và sử dụng Imatinib ở bước 2 điều trị: 400 - 600mg/ngày.
Liều dùng Imatinib ở trẻ trên 2 tuổi cụ thể như sau:
Đối với bạch cầu mãn tính dòng tủy giai đoạn mãn tính, tái phát hoặc dai dẳng: Dùng liều 260mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần dùng trong ngày.
Đối với bạch cầu mãn tính dòng tủy giai đoạn mãn và mới chẩn đoán: 340mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể/ngày, liều dùng tối đa là 600mg/ngày và có thể dùng 1 hoặc chia làm 2 lần dùng trong ngày.
Liều dùng Imatinib ở bệnh nhân suy thận cụ thể như sau:
Suy thận mức độ nhẹ (độ thanh thải Clcr từ 40 - 59 ml/phút): Dùng liều tối đa là 600mg/ngày.
Suy thận mức độ vừa (độ thanh thải Clcr từ 20 - 39 ml/phút): Dùng liều tối đa 400mg/ngày.
Suy thận mức độ nặng (độ thanh thải Clcr dưới 20 ml/phút): Liều dùng có thể dung nạp là 100mg/ngày.
Liều dùng Imatinib ở bệnh nhân suy gan cụ thể như sau:
Suy gan mức độ nhẹ và vừa: Không cần hiệu chỉnh liều.
Suy gan mức độ nặng: Giảm liều dùng xuống 25%.
Nhiễm độc tổn thương gan trong điều trị: Khi bilirubin cao trên giới hạn bình thường 3 lần hoặc transaminase cao trên giới hạn 5 lần cần ngừng dùng Imatinib.
Khi bilirubin thấp hơn giới hạn bình thường 1,5 lần và transaminase dưới giới hạn 2,5 lần có thể dùng thuốc lại với liều dùng được điều chỉnh ở người lớn là từ 400mg/ngày xuống còn 300mg/ngày hoặc 600mg/ngày xuống còn 400mg/ngày, hoặc 800mg/ngày xuống còn 600mg/ngày.
Điều chỉnh liều Imatinib ở trẻ trên 2 tuổi là từ 260mg/m2/ngày xuống còn 200mg/m2/ngày, hoặc từ 340mg/m2/ngày xuống còn 260mg/m2/ngày.
Tùy vào liều lượng Imatinib, biểu hiện độc tính của thuốc cụ thể như sau:
1.200 - 1.600mg (từ 1 - 10 ngày): Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, giảm cảm giác thèm ăn.
Mệt mỏi, nhức đầu, phát ban, phù nề, nổi ban đỏ, sưng tấy, giảm tiểu cầu, co thắt cơ.
1.800 - 3.200mg (trong 6 ngày): Rối loạn tiêu hóa, tăng bilirubin, creatine phosphokinase, đau cơ, suy nhược.
6.400mg (dùng một liều duy nhất): Quá liều Imatinib có thể gây đau bụng, buồn nôn, nôn, sưng mặt, sốt, giảm bạch cầu trung tính, tăng transaminase.
8.000 - 10.000mg (dùng một liều duy nhất): Rối loạn tiêu hóa, nôn.
Trong trường hợp quá liều Imatinib, người bệnh cần được theo dõi và điều trị triệu chứng.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Imatib, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Imatib đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Imatib khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Imatib sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Imatib đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Imatib sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Imatib bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Imatib vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Imatib ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Imatib, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Không dùng Imatinib ở người bị quá mẫn với thành phần của thuốc.
Không dùng Imatinib ở trẻ dưới 2 tuổi, vì hiệu lực và an toàn ở nhóm đối tượng này còn hạn chế và dễ gặp tác dụng phụ là buồn nôn, nôn, đau cơ.
Người bị suy gan muốn dùng Imatinib cần được kiểm tra và theo dõi chặt chẽ chức năng gan, vì thuốc được chuyển hóa qua gan.
Đánh giá và theo dõi người có tiền sử bệnh tim, bệnh nhân cao tuổi khi dùng thuốc Imatinib, vì thuốc làm tăng nguy cơ rối loạn chức năng thất trái hoặc làm bệnh suy tim tiến triển nặng hơn.
Xét nghiệm và theo dõi số lượng tế bào máu khi điều trị bằng Imatinib, hàng tuần đối với tháng đầu tiên và định kỳ 2 - 3 tháng/lần đối với những tháng tiếp theo.
Theo dõi nồng độ hormone TSH chặt chẽ ở bệnh nhân đã phẫu thuật tuyến giáp khi dùng thuốc Imatinib.
Cân đo trọng lượng cơ thể thường xuyên để kịp thời xác định nguyên nhân gây tăng cân nhanh vì Imatinib có thể gây giữ nước nghiêm trọng.
Áp dụng các biện pháp điều trị và chăm sóc phù hợp khi người bệnh bị phù nề, phù bề mặt, tràn dịch màng phổi, phù phổi, báng bụng.
Dù còn hạn chế về dữ liệu nghiên cứu nhưng phụ nữ đang mang thai, nuôi con bú nên tránh dùng Imatinib, vì thuốc có thể gây độc đối với thai nhi.
Nếu dùng thuốc, người bệnh cần được cảnh báo các nguy cơ trên thai nhi.
Imatinib có thể tương tác với một số loại thuốc và làm thay đổi dược động học, chuyển hóa, tác dụng của cả Imatinib và các loại thuốc dùng cùng.
Vì vậy, để hạn chế nguy cơ tương tác thuốc, người bệnh cần cung cấp cho bác sĩ thông tin về các loại thuốc đang sử dụng cũng như đã sử dụng trước đó.
Trong danh mục này phải bao gồm những thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, thực phẩm chức năng hay thảo dược.
Ngoài ra, cần lưu ý khi dùng thuốc Imatinib không được uống rượu, nước ép bưởi vì làm tăng nồng độ của thuốc.
Để hạn chế tình trạng kích ứng đường tiêu hóa, có thể dùng thuốc với thức ăn.
Giá bán Thuốc Imatib có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Imatib.
Tham khảo giá Thuốc Imatib do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Imatib ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Imatib, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Imatib.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Imatib, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Imatib là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Imatib.
Bài viết về Thuốc Imatib được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Imatib chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!