Thuốc Thuốc phòng bệnh tim mạch tốt nhất

Thuốc phòng bệnh tim mạch
  • Tên thuốc: Imidapril

  • Số đăng ký: VD-29765-18
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 100 viên; 200 viên; 500 viên
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa - VIỆT NAM-Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Imidapril

Imidapril

1. Chỉ định dùng Thuốc Imidapril

Tăng huyết áp.Tăng huyết áp do nhu mô thận.

Thuốc Imidapril thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc phòng bệnh tim mạch

Đối tượng sử dụng Thuốc Imidapril (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Imidapril trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Imidapril trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Imidapril

- Những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với Imidapril hydrochloride.- Những bệnh nhân có tiền sử do phù mạch máu khi dùng ức chế men chuyển.- Những bệnh nhân được điều trị làm giảm LDL bằng sử dụng dextran cellulose sulfate.- Những bệnh nhân được thẩm phân với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium (AN 69).

Đối tượng không được dùng Thuốc Imidapril

Không được dùng Thuốc Imidapril trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Imidapril trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Imidapril

Có thể làm tăng nồng độ Kali huyết thanh trong lúc sử dụng kali hoặc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene...) đặc biệt ở những bệnh nhân suy chức năng thận.Ở những bệnh nhân điều trị thuốc lợi niệu, có thể tăng khả năng hạ huyết áp trong những ngày đầu điều trị bằng Imidapril hydrochloride; nên cẩn thận bắt đầu sử dụng Imidapril hydrochloride liều thấp.

Nhiễm độc Lithium đã thấy ở nước ngoài trên những bệnh nhân được dùng lithium song song với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (captopril, enalapril, lisinopril).

Nồng độ lithium huyết thanh phải thường xuyên được theo dõi khi dùng cùng lúc với Imidapril hydrochloride.Imidapril là một tiền chất được thủy phân sau khi uống và tạo thành Imidaprilat có hoạt tính ức chế men chuyển angiotensin.

Imidaprilat ức chế tác dụng của men chuyển angiotensin được phân bố rộng rãi trong huyết tương và nhiều loại tế bào nội mô.

Hiệu quả chống tăng huyết áp của Imidapril là do ức chế men chuyển angiotensin dẫn đến giảm angiotensin II, điều này trực tiếp hoặc gián tiếp gây dãn mạch ngoại biên và giảm sức bền mạch máu.Ức chế men chuyển angiotensin :- Chất chuyển hóa có hoạt tính imidaprilat ức chế cạnh tranh với hoạt động của men chuyển angiotensin có nguồn gốc từ vỏ thận của lợn và huyết thanh người là phụ thuộc liều dùng.- Ở chuột cống, Imidapril và imidaprilat được uống ức chế tác dụng gây tăng huyết áp của angiotensin II tùy thuộc vào liều dùng.Tác dụng chống tăng huyết áp :- Imidapril uống có những tác dụng chống tăng huyết áp phụ thuộc liều dùng trên những chuột cống bị tăng huyết áp tự nhiên (SHR) và chuột cống bị gây tăng huyết áp kiểu goldblatt (2K-1cRHR).

Thuốc có tác dụng làm giảm huyết áp nhẹ ở những chuột cống có huyết áp bình thường và không có tác dụng trên những chuột cống bị gây tăng huyết áp bằng DOCA/muối.- Cho chuột SHR uống imidapril trong 2 tuần có tác dụng hạ huyếp áp ổn định và không tác dụng lên nhịp tim.- Uống nhắc lại 5 đến 10 mg imidapril 1 lần mỗi ngày ở những bệnh nhân tăng huyết áp vô căn có tác dụng chống tăng huyết áp một cách ổn định và không có tác dụng lên sự thay đổi huyết áp trong 24 giờ.Các tác dụng khác :Lưu lượng máu thận và tốc độ lọc cầu thận tăng lên một cách có ý nghĩa trên chó sau khi sử dụng Imidapril hoặc Imidaprilat đường tĩnh mạch hay tá tràng.Ở chuột SHR, điều trị kéo dài Imidapril từ 9 đến 10 tuần phòng ngừa được tăng huyết áp di truyền và phì đại tim do tăng huyết áp.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Imidapril

Máu: Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên.Thận: Thỉnh thoảng có thể có albumin niệu, tăng BUN và creatinin.Tâm thần kinh: Khi dùng thỉnh thoảng có thể xuất hiện đau đầu, hoa mắt, chóng mặt khi đứng.Tim mạch: Thỉnh thoảng xuất hiện đánh trống ngực.Dạ dày-ruột: Ðôi khi buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng.Gan: Có thể tăng GOT, GPT, Al-P, LDH, bilirubin toàn phần một cách không thường xuyên.Quá mẫn: Có thể hiếm gặp phù do huyết quản ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở nhanh chóng.

Nếu thấy những dấu hiệu trên, cần ngừng Imidapril hydrochloride và bắt đầu ngay phương pháp điều trị thích hợp khác.

Ðôi khi có thể xuất hiện phát ban và ngứa, trong những trường hợp như thế cần giảm liều hoặc ngừng dùng Imidapril hydrochloride.Những phản ứng phụ khác: Ho, khó chịu ở cổ họng, bốc hỏa ở mặt và tăng kali huyết thanh có thể xảy ra một cách không thường xuyên.

Các tác dụng phụ của Thuốc Imidapril

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Imidapril.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Imidapril

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Imidapril.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Imidapril có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Imidapril mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Imidapril

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Imidapril đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Imidapril theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Imidapril.

6. Liều lượng dùng Thuốc Imidapril

Liều dùng ở người lớn từ 5 đến 10mg mỗi ngày uống 1 lần.

Liều dùng được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và mức độ nặng của các triệu chứng.

Ở những bệnh nhân có bệnh thận, tăng huyết áp nặng hoặc tăng huyết áp do nhu mô thận, liều điều trị bắt đầu là 2,5mg uống 1 lần mỗi ngày.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Imidapril.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Imidapril.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Imidapril đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Imidapril.

Liều dùng Thuốc Imidapril cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Imidapril thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Imidapril và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Imidapril khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Imidapril cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Imidapril... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Imidapril cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Imidapril, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Imidapril đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Imidapril khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Imidapril

Bảo quản dưới 30 độ C.

Tránh ánh nắng.

Sau khi mở gói thuốc tránh để nơi ẩm.

Nên bảo quản Thuốc Imidapril như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Imidapril sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Imidapril đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Imidapril sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Imidapril bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Imidapril vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Imidapril

Lưu ý không để Thuốc Imidapril ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Imidapril, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Imidapril

Cẩn thận khi dùng thuốc:- Những bệnh nhân có bệnh thận nặng: Nếu nồng độ creatinin huyết thanh cao hơn 3mg/dl, nên sử dụng Imidapril hydrochloride một cách cẩn thận bằng cách giảm liều hoặc dùng thưa ra.- Những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên.

Thận trọng chung:- Bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp quá mức và thoáng qua khi bắt đầu điều trị với Imidapril hydrochloride.

Với những bệnh nhân sau, cần bắt đầu với liều thấp, sau đó dựa vào sự theo dõi tình trạng bệnh nhân một cách sát sao, có thể tăng liều dần dần:+ Bệnh nhân tăng huyết áp nặng.+ Bệnh nhân đang thẩm phân lọc máu.+ Bệnh nhân đang điều trị lợi tiểu, đặc biệt là những người vừa bắt đầu điều trị lợi tiểu.+ Bệnh nhân cần phải ăn kiêng muối tuyệt đối.- Imidapril hydrochloride có thể gây hoa mắt, chóng mặt, do giảm huyết áp.

Sử dụng thận trọng khi lái xe, điều khiển máy hay làm các công việc khác đòi hỏi tinh thần sáng suốt.- Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật.- Hiếm khi bệnh nhân có biểu hiện phù do mạch máu ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản có thể nhanh chóng gây ra khó thở.

Nếu thấy có những triệu chứng trên, cần ngừng dùng Imidapril hydrochloride và bắt đầu ngay biện pháp điều trị thích hợp.- Ở những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin có thể bị shock trong khi làm giảm LDL (apheresis) bằng dextran cellulose sulfate nên không được sử dụng Imidapril hydrochloride ở các bệnh nhân này.- Ở những bệnh nhân điều trị bằng ức chế men chuyển angiotensin đã có phản ứng dạng phản vệ khi đang thẩm phân với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium (AN 69).

Imidapril hydrochloride không được dùng cho các bệnh nhân đang dùng AN 69 để thẩm phân.Sử dụng thuốc cho người lớn tuổi: Imidapril hydrochloride được đào thải chủ yếu qua thận, chính vì vậy, có thể có nồng độ cao kéo dài trong huyết tương của bệnh nhân lớn tuổi bởi vì chức năng thận của họ thường bị suy giảm.

Ðiều này sẽ làm tăng khả năng xảy ra các phản ứng phụ và tăng khả năng hạ áp.

Cũng như vậy, nên tránh hạ huyết áp quá mức ở người già và việc điều trị Imidapril hydrochloride cần được bắt đầu với liều thấp (2,5mg chẳng hạn) và phải được theo dõi chặt chẽ.Sử dụng ở trẻ em: Sự an toàn ở trẻ em không được xác định.LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚTrong quý 2 và quý 3 của thai kỳ, sử dụng thuốc ức chế men chuyển đã thấy thiểu ối, hạ huyết áp, suy thận, tăng kali máu và/hoặc sọ kém phát triển ở trẻ sơ sinh, và tử vong cho trẻ sơ sinh và thai.

Kèm theo thiểu ối, cũng đã thấy co cứng chi, biến dạng sọ mặt.

Chỉ sử dụng Imidapril hydrochloride đối với phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai trong những trường hợp tuyệt đối cần thiết.

Nếu dùng Imidapril hydrochloride cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, thì thời gian điều trị phải giảm xuống tối thiểu và cần theo dõi cẩn thận tình trạng thai nhi và thể tích nước ối.

Imidapril hydrochloride không nên sử dụng cho các bà mẹ đang cho con bú vì những nghiên cứu trên súc vật (chuột) đã cho biết Imidapril hydrochloride được bài tiết trong sữa.

Nếu Imidapril hydrochloride cần phải sử dụng cho những người mẹ đang cho con bú thì phải ngưng cho bú trong quá trình điều trị.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Imidapril

Thuốc Imidapril có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Imidapril có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Imidapril.

Tham khảo giá Thuốc Imidapril do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Imidapril

Mua Thuốc Imidapril ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Imidapril, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Imidapril.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Imidapril, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Imidapril là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Imidapril.

Bài viết về Thuốc Imidapril được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Imidapril chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-imidapril-31439.html