Thuốc Chẩn đoán hình ảnh tốt nhất

Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán hình ảnh
  • Tên thuốc: Kebatis

  • Số đăng ký: VD-27580-17
  • Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống
  • Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói x 1,5 gam
  • Công ty đăng ký: Công ty TNHH Phil Inter Pharma - VIỆT NAM-Công ty TNHH Phil Inter Pharma
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Đang cập nhật

Kebatis

1. Chỉ định dùng Thuốc Kebatis

Thuốc Kebatis có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn nên được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như:

Nhiễm khuẩn ở da và mô mềm như chốc lở, áp xe da, viêm mô tế bào, mụn nhọt.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm mũi xoang, viêm họng do liên cầu khuẩn tán huyết beta nhóm A, viêm amidan, viêm thanh khí phế quản và kể cả viêm tai giữa.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như trong bệnh viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phổi thùy, phế quản phế viêm.

Viêm nhiễm khuẩn đường tiết niệu như trong bệnh viêm bàng quang, viêm niệu đạo và viêm bể thận.

Nhiễm khuẩn xương;

Dự phòng trong nhiễm khuẩn trong phẫu thuật và nên được điều trị thuốc này tiếp tục trong thời gian hậu phẫu.

Thuốc Kebatis thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh

Đối tượng sử dụng Thuốc Kebatis (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Kebatis trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Kebatis trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Kebatis

Kebatis không dùng trong trường hợp người bệnh có tiền sử quá mẫn với Cephradine và các kháng sinh nhóm Cephalosporin hay các thành phần tá dược của thuốc.

Đối tượng không được dùng Thuốc Kebatis

Không được dùng Thuốc Kebatis trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Kebatis trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Kebatis

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Kebatis với các loại thuốc khác

Thuốc Kebatis có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Kebatis.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Kebatis với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Kebatis với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Kebatis.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Kebatis hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Kebatis cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Kebatis chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Kebatis chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Kebatis

Những tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Kebatis, bao gồm:

Thường gặp: Phản ứng quá mẫn như sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, phản vệ, ban da, nổi mày đay; tăng bạch cầu ưa eosin; buồn nôn, nôn, tiêu chảy và viêm đại tràng màng giả; mất bạch cầu hạt, biến chứng gây ra chảy máu.

Ít gặp: Hoại tử ống thận cấp tính sau khi dùng liều quá cao thường liên quan đến người cao tuổi, những người có tiền sử suy thận hoặc khi dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên thận như các kháng sinh nhóm Aminoglycosid; viêm thận kẽ cấp tính.

Hiếm gặp: Viêm gan, vàng da ứ mật.

Tác dụng phụ khác: Viêm âm đạo, nhiễm nấm candida, rối loạn giấc ngủ, tăng động hay lú lẫn, chóng mặt, viêm lợi, ợ chua, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, tức ngực, đau khớp, phù nề.

Nếu như gặp phải các tác dụng phụ của thuốc, người bệnh cần báo với bác sĩ để được tư vấn và điều trị thích hợp.

5. Cách dùng thuốc Kebatis

Thuốc được dùng bằng uống, pha gói bột với một lượng nước vừa đủ, khuấy đều và uống.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Kebatis đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Kebatis theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Kebatis.

6. Liều lượng dùng Thuốc Kebatis

Người lớn: Liều thông thường là uống 250 - 500mg x 4 lần/ ngày, hoặc có thể uống 500mg đến 1g x 2 lần/ ngày.

Có thể lên tới 4g/ ngày theo đường uống.

Liều tối đa không được quá 8g/ ngày.

Cụ thể:

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Uống với liều 250mg x 4 lần/ngày hoặc 500mg x 2 lần/ ngày.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Uống 250mg và 4 lần/ ngày hoặc 500mg x 2 lần/ ngày.

Điều trị viêm phổi thùy: Uống 500mg x 4 lần/ ngày hoặc uống 1g x 2 lần/ ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Uống với liều thông thường là 500mg x 4 lần mỗi ngày ngày hoặc 1g x 2 lần/ ngày.

Liều có thể tăng lên đối với các trường hợp nhiễm trùng nặng hơn hoặc nhiễm trùng mãn tính.

Trẻ em: Liều thông thường là uống từ 25 - 100mg/kg/ngày, chia làm 2 - 4 lần.

Liều uống tối đa một ngày không được quá 4g.

Tùy từng trường hợp nhiễm khuẩn như sau:

Viêm tai giữa: Uống thường dùng với liều 25 - 50mg/kg x 2 – 4 lần/ ngày.

Với viêm tai giữa do vi khuẩn H.

influenzae uống với liều 75 - 100mg/kg x 2 đến 4 lần/ ngày.

Hiệu lực của thuốc chưa được thử nghiệm đầy đủ cho trẻ em dưới 9 tháng tuổi.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Liều dùng là 45mg/kg x 4 lần/ ngày.

Dùng trong vòng 10 ngày để điều trị viêm phổi thứ phát.

Dự phòng viêm phổi do Staphylococcus aureus đối với trẻ từ 7 - 18 tuổi uống với liều 2g x 2 lần/ ngày.

Liều cho người suy thận: Liều dùng ban đầu là 750mg, các liều duy trì 500mg/ lần, khoảng cách các liều thay đổi tùy thuộc độ thanh thải creatinin.

Độ thanh thải creatinin > 20ml/ phút thì khoảng cách dùng là 6-12 giờ.

Độ thanh thải creatinin > 19-15ml/ phút thì khoảng cách dùng là 12-24 giờ.

Độ thanh thải creatinin từ 14-10ml/ phút khoảng cách dùng là 24-40 giờ.

Độ thanh thải creatinin từ 9-5ml/ phút khoảng cách dùng là 40-50 giờ

Độ thanh thải creatinin < 5ml/ phút khoảng cách liều tiếp theo là 50-70 giờ.

Thẩm phân máu: Liều khởi đầu dùng là 250mg dùng lúc bắt đầu thẩm phân.

Sau đó dùng liều 250mg x 3 lần, mỗi lần cách nhau 12 tiếng.

Quá liều và quên liều:

Quá liều có thể xảy ra với các triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau dạ dày, đi ngoài phân lỏng.

Khi người bệnh dùng quá liều thường được tiến hành điều trị hỗ trợ, nên rửa dạ dày nếu đã uống một lượng lớn.

Có thể tiến hành thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm đồng độ cefradine trong máu nếu cần

Quên liều: Nếu quên uống một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.

Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và bạn dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Không được dùng thuốc gấp đôi liều đã quy định.

Tránh quên liều vì điều này làm giảm tác dụng của kháng sinh và gia tăng nguy cơ kháng thuốc.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Kebatis, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Kebatis đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Kebatis khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Kebatis

Nên bảo quản Thuốc Kebatis như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Kebatis sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Kebatis đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Kebatis sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Kebatis bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Kebatis vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Kebatis

Lưu ý không để Thuốc Kebatis ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Kebatis, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Kebatis

Trước khi bắt đầu điều trị bằng kháng sinh Cephradine, phải khai thác kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin vì có nguy cơ dị ứng chéo.

Sử dụng kháng sinh kéo dài có thể dẫn đến sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn và gây ra phát triển vi khuẩn không nhạy cảm.

Dùng thuốc đúng theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm liều hoặc ngừng thuốc đột ngột khi thấy các triệu chứng thuyên giảm, điều này làm tăng nguy cơ tác dụng phụ, kháng kháng sinh.

Phải theo dõi chức năng thận và máu khi điều trị với thuốc thời gian dài và liều cao.

Cefradine có thể qua nhau thai rất nhanh trong thời kỳ mang thai.

Các Cephalosporin thường được coi như là một kháng sinh an toàn khi dùng cho người mang thai, tuy nhiên vẫn cần thận trọng.

Cefradine cũng được tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp nhưng có thể xảy ra những vấn đề cho trẻ bú mẹ gồm sự thay đổi hệ vi khuẩn ruột, tác động trực tiếp lên trẻ em và ảnh hưởng đến nhận định kết quả cấy vi khuẩn khi trẻ cần phải kiểm tra.

Phải ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc khi trẻ bị tiêu chảy, phát ban trên da hay nhiễm Candida.

Tương tác với các thuốc khác: Thuốc lợi tiểu quai khi dùng đồng thời có thể làm tăng độc tính trên thận của Cephalosporin; Probenecid làm tăng nồng độ của hoạt chất Cefradine trong huyết thanh; Cephradine có thể làm giảm hiệu lực của vắc-xin thương hàn.

Bảo quản: Thuốc Kebatis được bảo quản ở những nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và tránh tầm tay trẻ em.

Không dùng khi thuốc quá hạn và có dấu hiệu hư hỏng.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Kebatis

Thuốc Kebatis có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Kebatis có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Kebatis.

Tham khảo giá Thuốc Kebatis do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Kebatis

Mua Thuốc Kebatis ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Kebatis, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Kebatis.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Kebatis, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Kebatis là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Kebatis.

Bài viết về Thuốc Kebatis được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Kebatis chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-kebatis-43701.html