Thuốc Điều trị kết hợp tốt nhất

  • Tên thuốc: Kupbloicin

  • Số đăng ký: VN-17488-13
  • Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
  • Công ty đăng ký: Korea United Pharm Inc - HÀN QUỐC-Korea United Pharm Inc
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Bleomycin

Kupbloicin

1. Chỉ định dùng Thuốc Kupbloicin

Carcinom tế bào vảy: Đầu và cổ, dương vật, cổ tử cung và âm hộ.

Các u lympho: Các u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin.

Carcinom tinh hoàn.

Điều trị tràn dịch màng phổi ác tính và phòng ngừa tràn dịch màng phổi định kỳ.

Thuốc Kupbloicin thuộc nhóm danh mục thuốc Điều trị kết hợp

Đối tượng sử dụng Thuốc Kupbloicin (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Kupbloicin trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Kupbloicin trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Kupbloicin

Bleomycin chống chỉ định cho các bệnh nhân mẫn cảm hoặc có phản ứng đặc ứng với thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Đối tượng không được dùng Thuốc Kupbloicin

Không được dùng Thuốc Kupbloicin trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Kupbloicin trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Kupbloicin

Nồng độ oxy hít vào trên 35% có thể gây suy hô hấp cấp, xơ phổi ở những người bệnh điều trị bằng bleomycin.

Tương kỵ với các cation hóa trị II (đặc biệt là đồng) và các hợp chất có nhóm sulfhydryl.

Không trộn lẫn dung dịch bleomycin với dung dịch các acid amin thiết yếu, acid ascorbic, dexamethason, aminophylin hoặc furosemid.

Không pha thuốc hoặc pha loãng với các dung dịch có dextrose.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Kupbloicin với các loại thuốc khác

Thuốc Kupbloicin có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Kupbloicin.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Kupbloicin với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Kupbloicin với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Kupbloicin.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Kupbloicin hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Kupbloicin cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Kupbloicin chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Kupbloicin chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Kupbloicin

Vì bleomycin có thể gây viêm phổi kẽ hoặc xơ phổi trầm trọng, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân và nếu có bất cứ thay đổi nào về A-aDo2, PaO2, DLco hoặc có bất cứ bất thường nào về X quang ngực được phát hiện hoặc xuất hiện các triệu chứng lâm sàng như khó thở hoặc phổi có tiếng ran tăng lên cần tạm thời ngừng sử dụng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.

Các phản ứng đặc ứng: Hạ huyết áp, rối loạn tâm thần, sốt, ớn lạnh và thở khò khè.

Da và màng nhầy: Các tác dụng không mong muốn trên da gồm có ban đỏ, phát ban, phồng giộp da, tăng sắc tố da và da yếu dễ bị tổn thương.

Tăng sừng, thay móng, rụng tóc, ngứa và viêm miệng đã được báo cáo.

Các phản ứng không mong muốn khác: Sốt, ớn lạnh, và nôn thường được báo cáo.

Chán ăn và giảm cân là phổ biến và có thể kéo dài sau khi kết thúc việc điều trị.

Đau ở vị trí u, viêm tĩnh mạch và các phản ứng tại chỗ khác hiếm khi được báo cáo.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Những người bệnh điều trị bằng bleomycin phải được kiểm tra lại bằng chụp X quang phổi ít nhất 2 tháng sau điều trị.

Nếu có dấu hiệu thay đổi ở phổi, cần dừng ngay bleomycin và cho điều trị bằng glucocorticoid và kháng sinh phổ rộng.

Ít nhất 50% người bệnh nổi ban đỏ, dày sừng hóa và loét da, đặc biệt ở vùng da bị đè ép.

Những thay đổi này thường bắt đầu phù và tăng cảm ở các ngón và khuỷu tay.

Nguy cơ độc với phổi thường cao ở người già, khi tổng liều điều trị trên 400 đv USP, dùng thuốc đồng thời với tia xạ đường hô hấp, dùng đồng thời với các thuốc độc với phổi khác hoặc có bệnh về phổi.

Nguy cơ độc cũng bị tăng lên khi dùng nồng độ oxy cao trong lúc gây mê hoặc với người cao tuổi.

Triệu chứng thường bắt đầu bằng ho và khó thở, sốt, xuất hiện 1 – 3 tháng sau khi bắt đầu điều trị.

Một trong những lý do thuốc gây độc một cách chọn lọc trên phổi và da hình như là do suy giảm bleomycin hydrolase trong các mô này.

Một số nghiên cứu cho rằng tiêm truyền dưới da liên tục bleomycin có thể giảm độc với phổi và thậm chí còn tăng tác dụng chống khối u của bleomycin.

Hoặc dùng bleomycin tiêm tĩnh mạch liên tục hoặc tiêm truyền dưới da liên tục cũng giảm độc với phổi.

Theo dõi: Tính toán liều tích lũy trước và sau mỗi lần điều trị.

Theo dõi nhiệt độ vào lúc đầu, đặc biệt ở những người bệnh bị u lympho.

Đánh giá chức năng thận trước khi dùng thuốc.

Theo dõi phổi tốt nhất bằng đo khả năng khuếch tán CO và dung tích sống gắng sức.

Nên kiểm tra chức năng phổi trước và trong khi điều trị.

Những đặc điểm phát hiện trên X quang, kể cả những thay đổi nhỏ, gợi ý cho biết sự tiến triển xơ hóa lan tỏa hai bên.

Nếu có khó thở hoặc thâm nhiễm xuất hiện mà không thể qui cho do khối u hoặc những bệnh về phổi thì phải dừng thuốc ngay lập tức và cho người bệnh điều trị bằng corticoid và kháng sinh phổ rộng.

Tác dụng phụ khi tiêm bleomycin vào khoang màng phổi: đau ngực và sốt (có thể dùng opiat trước khi tiêm hoặc cho lidocain vào ống thông để giảm đau; có thể dùng thuốc hạ sốt); huyết áp hạ, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, ho ra máu, ứ dịch, sốc nhiễm khuấn, nổi ban, rụng tóc.

5. Cách dùng thuốc Kupbloicin

Bleomycin thường được dùng đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, tiêm trong động mạch, tiêm trong màng phổi.

Người bệnh điều trị với bleomycin cần phải chụp X quang hàng tuần.

Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da: Liều theo yêu cầu (lọ thuốc 15 I.U.

hoặc 30 I.U.) được hòa tan trong 1-5 mL hoặc 2-10 mL nước cất pha tiêm hay dung dịch tiêm natri clorid 0,9%.

Nếu thấy đau chỗ tiêm, có thể pha trong dung dịch lidocain 1%.

Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha lọ thuốc 15 I.U.

hoặc 30 I.U.

trong 5 mL hoặc 10 mL dung dịch tiêm natri clorid 0,9% rồi tiêm chậm trong khoảng 10 phút hoặc cho vào các chai dịch đang tiêm truyền.

Dung dịch tiêm vào trong khoang: Pha 60 I.U.

thuốc trong 50-100 mL dung dịch tiêm natri clorid 0,9% và đưa thuốc qua một ống mở thông lồng ngực sau khi dẫn lưu dịch màng phổi thừa và đảm bảo thuốc được lan rộng khắp.

Thời gian lưu ống thông ngực sau xơ cứng tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng.

Độ ổn định: Dung dịch thuốc trong dung dịch natri clorid 0,9% bền vững ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ.

6. Liều lượng dùng Thuốc Kupbloicin

Vì người bệnh có u lympho thường dễ có phản ứng phản vệ, cần điều trị với liều thấp dưới 2 I.U.

ở hai liều đầu.

Nếu không thấy có phản ứng cấp nào xảy ra trong vòng 2-4 giờ, tiếp tục cho dùng với liều như sau:

Điều trị đơn chất: Tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da 0,25-0,50 I.U./kg (10-20 I.U./m2), 1-2 lần/tuần.

Hoặc tiêm truyền tĩnh mạch liên tục liều 0,375-0,50 I.U./kg/ngày (15-20 I.U./m2/24 giờ) trong 4-5 ngày.

Tổng liều tối đa là 400 I.U.

Điều trị phối hợp: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 3-4 I.U./m2 trong thời gian chiếu tia, 5 ngày/tuần.

Tiêm vào các khoang ổ tràn dịch màng phổi ác tính: 60 I.U.

(khoảng từ 15-120 I.U.), liều nói chung không quá 1 I.U./kg trong 50-100 mL nước muối để tiêm.

Trẻ em: Tính theo diện tích da với liều như người lớn.

Người cao tuổi: Trên 70 tuổi phải giảm liều.

Liều cho người bệnh bị suy thận cần giảm liều.

Chú ý: Khi dùng phối hợp bleomycin với các thuốc chống ung thư khác, độc tính với phổi có thể xảy ra ngay cả ở liều thấp hơn.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Hạ huyết áp, sốt, mạch nhanh và triệu chứng toàn thân của sốc.

Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho việc quá liều Bleomycin.

Việc chữa trị chủ yếu là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Trong trường hợp biến chứng đường hô hấp, nên điều trị với corticosteroid và kháng sinh phổ rộng.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Kupbloicin, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Kupbloicin đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Kupbloicin khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Kupbloicin

Thuốc bột vô khuấn bền vững ở nhiệt độ 2 – 8 oC trong bao bì kín.

Dung dịch thuốc pha trong dung dịch natri clorid 0,9% bền vững ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ.

Nên bảo quản Thuốc Kupbloicin như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Kupbloicin sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Kupbloicin đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Kupbloicin sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Kupbloicin bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Kupbloicin vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Kupbloicin

Lưu ý không để Thuốc Kupbloicin ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Kupbloicin, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Kupbloicin

Thuốc phải được sử dụng cực kỳ cẩn thận cho các bệnh nhân suy giảm chức năng thận rõ rệt hoặc chức năng phổi đã bị tổn thương.

Nhiễm độc phổi xảy ra ở khoảng 10% bệnh nhân điều trị với bleomycin sulfat.

Xấp xỉ 1% viêm phổi không đặc trưng dẫn tới xơ phổi và chết.

Phản ứng đặc ứng nặng bao gồm hạ huyết áp, rối loạn tâm thần, sốt, ớn lạnh, thở khò khè đã được báo cáo ở xấp xỉ 1% bệnh nhân u lympho sử dụng bleomycin sulfat.

Vì các phản ứng này thường xảy ra sau liều thứ nhất hoặc liều thứ hai, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận sau những liều này.

Cần sử dụng thuốc thận trọng cho các bệnh nhân suy thận và bệnh phổi.

Tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng bleomycin cho trẻ em chưa được xác định.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Các tác dụng không mong muốn như buồn nôn, nôn mửa xảy ra khi điều trị bằng bleomycin có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Bleomycin sulfat có thể gây nguy hiểm đe dọa tính mạng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai.

Đã phát hiện thấy tính gây quái thai ở chuột (tiêm trong màng bụng).

Không được sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.

Phụ nữ có khả năng mang thai phải được tránh mang thai trong thời gian sử dụng bleomycin sulfat.

Thời kỳ cho con bú

Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Vì rất nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ và vì khả năng gây các phản ứng có hại trầm trọng cho trẻ bú mẹ, cần ngừng cho con bú khi sử dụng bleomycin sulfat.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Kupbloicin

Thuốc Kupbloicin có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Kupbloicin có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Kupbloicin.

Tham khảo giá Thuốc Kupbloicin do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Kupbloicin

Mua Thuốc Kupbloicin ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Kupbloicin, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Kupbloicin.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Kupbloicin, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Kupbloicin là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Kupbloicin.

Bài viết về Thuốc Kupbloicin được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Kupbloicin chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-kupbloicin-12169.html