Thuốc Thuốc gây tê bề mặt tốt nhất

  • Tên thuốc: Lidocaine 2%

  • Số đăng ký: VN-1825-06
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm-200mg/10ml
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 ống x 10ml
  • Công ty đăng ký: Egis Pharma., Ltd - HUNG GA RY-Egis Pharma., Ltd
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Lidocaine hydrochloride

Lidocaine 2%

1. Chỉ định dùng Thuốc Lidocaine 2%

Thuốc Lidocaine được chỉ định trong các trường hợp:

Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi thăm khám, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.

Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê thần kinh ngoại vi, gây tê hạch giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê khoang cùng và gây tê tủy sống.

Điều trị cấp tính các loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong khi tiến hành các thao tác kỹ thuật về tim như phẫu thuật tim hoặc thông tim.

Lidocaine là thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp nhanh thất và rung tâm thất.

Thuốc Lidocaine 2% thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc gây tê bề mặt

Đối tượng sử dụng Thuốc Lidocaine 2% (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Lidocaine 2% trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Lidocaine 2% trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Lidocaine 2%

Chống chỉ định Lidocaine với người quá mẫn với thuốc tê nhóm amid.

Người bệnh có hội chứng Adams-Stokes, hội chứng Wolf-Parkinson-White, hoặc có rối loạn xoang - nhĩ nặng, blốc nhĩ - thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc block trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp).

Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Đối tượng không được dùng Thuốc Lidocaine 2%

Không được dùng Thuốc Lidocaine 2% trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Lidocaine 2% trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Lidocaine 2%

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Lidocaine 2% với các loại thuốc khác

Thuốc Lidocaine 2% có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Lidocaine 2%.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Lidocaine 2% với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Lidocaine 2% với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Lidocaine 2%.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Lidocaine 2% hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Lidocaine 2% cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Lidocaine 2% chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Lidocaine 2% chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Lidocaine 2%

Thường gặp

Hạ huyết áp, nhức đầu khi thay đổi tư thế, rét run.

Ít gặp

Block tim, loạn nhịp, trụy tim mạch, ngừng tim.

Khó thở, suy giảm hoặc ngừng hô hấp.

Ngủ lịm, hôn mê, kích động, nói líu nhíu, cơn co giật, lo âu, sảng khoái, ảo giác.

Ngứa, ban, phù da, tê quanh môi và đầu lưỡi.

Buồn nôn, nôn, dị cảm, nhìn mờ, song thị.

Hiếm gặp

Không tìm thấy thông tin.

Các tác dụng phụ của Thuốc Lidocaine 2%

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Lidocaine 2%.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Lidocaine 2%

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Lidocaine 2%.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Lidocaine 2% có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Lidocaine 2% mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Lidocaine 2%

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Lidocaine 2% đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Lidocaine 2% theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Lidocaine 2%.

6. Liều lượng dùng Thuốc Lidocaine 2%

Người lớn

Gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, miệng, họng, khí phế quản, thực quản và đường niệu - sinh dục: Bôi trực tiếp dung dịch lidocaine hydroclorid (2 - 10%).

Liều tối đa an toàn để gây tê tại chỗ cho người lớn cân nặng 70 kg là 500 mg lidocaine, không nhắc lại trong vòng 2 giờ.

Gây tê từng lớp: Tiêm trực tiếp vào mô thuốc tiêm lidocaine hydroclorid (0,5 - 1%); khi không pha thêm adrenalin: Liều lidocaine tới 4,5 mg/kg; khi có pha thêm adrenalin: Có thể tăng liều này thêm một phần ba (7 mg/kg).

Gây tê phong bế vùng: Tiêm dưới da dung dịch lidocaine hydroclorid với cùng nồng độ và liều lượng như gây tê từng lớp.

Gây tê phong bế thần kinh: Tiêm dung dịch lidocaine hoặc vào gần dây thần kinh hoặc vào đám rối thần kinh ngoại vi sẽ có tác dụng gây tê rộng hơn so với những kỹ thuật nêu trên.

Để phong bế trong 2 - 4 giờ, có thể dùng lidocaine (1 - 1,5%) với liều khuyến cáo ở trên.

Điều trị cấp tính loạn nhịp thất: Chế độ liều nạp 3 - 4 mg/kg trong 20 – 30 phút, sau đó, có thể duy trì nồng độ ổn định trong huyết tương bằng tiêm truyền 1 - 4 mg/phút.

Đối tượng khác

Trong suy tim và bệnh gan, phải giảm tổng liều nạp ban đầu và tốc độ tiêm truyền để duy trì, cũng như khi tiêm truyền kéo dài, liều khởi đầu 0,75 mg/phút hoặc 10 microgam/kg/phút; tối đa 1,5 mg/phút hoặc 20 microgam/kg/phút.

Một số người bệnh có nhồi máu cơ tim cấp có thể cần nồng độ lidocaine huyết tương cao hơn bình thường để duy trì hiệu lực chống loạn nhịp.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Lidocaine 2%, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Lidocaine 2% đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Lidocaine 2% khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Lidocaine 2%

Nên bảo quản Thuốc Lidocaine 2% như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Lidocaine 2% sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Lidocaine 2% đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Lidocaine 2% sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Lidocaine 2% bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Lidocaine 2% vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Lidocaine 2%

Lưu ý không để Thuốc Lidocaine 2% ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Lidocaine 2%, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Lidocaine 2%

Lưu ý chung

Không dùng chế phẩm lidocaine chứa chất bảo quản để gây tê tủy sống, gây tê ngoài màng cứng, hoặc khoang cùng.

Dùng hết sức thận trọng cho người có bệnh gan, suy tim, thiếu oxygen máu nặng, suy hô hấp nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc, block tim không hoàn toàn hoặc nhịp tim chậm, loạn nhịp độ I và rung nhĩ.

Dùng thận trọng ở người bệnh nặng hoặc suy nhược, vì dễ bị ngộ độc toàn thân với lidocaine.

Không được tiêm thuốc tê vào những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn và không cho vào niệu đạo bị chấn thương vì trong điều kiện như vậy, thuốc sẽ được hấp thu nhanh và gây phản ứng toàn thân thay vì phản ứng tại chỗ.

Thận trọng ở người bị tổn thương da, bỏng do làm tăng hấp thu lidocaine.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Lidocaine đã được dùng nhiều trong phẫu thuật cho người mang thai mà không thấy thông báo về những tác dụng có hại đối với người mẹ và thai nhi.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Lidocaine được phân bố trong sữa mẹ với lượng rất nhỏ, nên không có nguy cơ gây tác dụng có hại cho trẻ nhỏ bú mẹ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Ở những bệnh nhận điều trị ngoại trú dùng lidocaine để gây tê – nếu tác dụng của thuốc ảnh hưởng đến các phần cơ thể có liên quan đến việc lái xe hay vận hành máy móc, bệnh nhân nên tránh các hoạt động này đến khi các chức năng này hồi phục hoàn toàn.

Quá liều Lidocaine và xử trí

Quá liều và độc tính

Những triệu chứng quá liều gồm: an thần, lú lẫn, hôn mê, cơn co giật, ngừng hô hấp và độc hại tim (ngừng xoang, block nhĩ - thất, suy tim và giảm huyết áp); các khoảng QRS và QT thường bình thường mặc dù có thể kéo dài khi bị quá liều trầm trọng.

Những tác dụng khác gồm chóng mặt, dị cảm, run, mất điều hòa, và rối loạn tiêu hóa.

Cách xử lý khi quá liều

Điều trị chỉ là hỗ trợ bằng những biện pháp thông thường (truyền dịch, đặt bệnh nhân ở tư thế thích hợp, dùng thuốc tăng huyết áp, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống co giật); natri bicarbonat có thể phục hồi QRS bị kéo dài, loạn nhịp chậm và giảm huyết áp.

Thẩm phân máu làm tăng thải trừ lidocain.

Tránh ăn uống 1 giờ sau khi gây tê vùng miệng vì tình trạng tê cứng ở lưỡi họng có thể xảy ra, uống từng ngụm nhỏ để đảm bảo nuốt bình thường.

Quên liều và xử trí

Vì Lidocaine được sử dụng khi cần thiết, bạn có thể không theo lịch trình dùng thuốc.

Nếu bạn đang sử dụng thuốc thường xuyên, hãy sử dụng liều đã quên ngay khi nhớ ra.

Nếu gần đến thời gian cho liều tiếp theo của bạn, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng thuốc vào thời gian định kỳ tiếp theo của bạn.

Không sử dụng thêm thuốc để tạo nên liều đã quên.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Lidocaine 2%

Thuốc Lidocaine 2% có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Lidocaine 2% có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Lidocaine 2%.

Tham khảo giá Thuốc Lidocaine 2% do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Lidocaine 2%

Mua Thuốc Lidocaine 2% ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Lidocaine 2%, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Lidocaine 2%.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Lidocaine 2%, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Lidocaine 2% là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Lidocaine 2%.

Bài viết về Thuốc Lidocaine 2% được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Lidocaine 2% chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-lidocaine-2-44048.html