Thuốc Thuốc điều trị theo yếu tố gây dị ứng tốt nhất

Thuốc điều trị theo yếu tố gây dị ứng
  • Tên thuốc: Lohatidin

  • Số đăng ký: VD-19275-13
  • Dạng bào chế: Viên nang cứng
  • Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ, hộp 10 vỉ x 10 viên. Hộp 1 lọ 100 viên, hộp 1 lọ 500 viên, hộp 1 lọ 1000 viên
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh - VIỆT NAM-Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Loratadin

Lohatidin

1. Chỉ định dùng Thuốc Lohatidin

Thuốc Lohatidin có tác dụng gì? Thuốc Lohatidin có thành phần chính là Loratadin, được bào chế dưới dạng viên nén và đóng gói dưới dạng hộp 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; hộp 1 lọ 500 viên và hộp 1 lọ 1000 viên.

Lohatidin được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

Điều trị viêm mũi dị ứng;

Điều trị viêm kết mạc dị ứng;

Điều trị ngứa và mày đay liên quan đến dị ứng histamin.

Dược động học: Loratadin là thành phần chính có trong Lohaditin có khả năng hấp thụ nhanh sau khi uống.

Nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương trung bình của loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó (descarboethoxyloratadin) tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ.

Có khoảng 97% loratadin liên kết với protein trong huyết tương.

Thời gian nửa đời của loratadin là 17 giờ và của descarboethoxyloratadin là 19 giờ.

Thời gian nửa đời của thuốc biến đổi nhiều giữa các cá thể, không bị ảnh hưởng bởi urê máu, ở người cao tuổi và người xơ gan có xu hướng tăng lên

Ðộ thanh thải của thuốc là 57 - 142 ml/phút/kg và không bị ảnh hưởng bởi urê máu nhưng sẽ giảm ở người bệnh xơ gan.

80-120 lít/ kg là thể tích phân bố của thuốc;

Khi qua gan lần đầu Loratadin chuyển hóa nhiều bởi hệ enzym microsom cytochrom P450; loratadin chủ yếu chuyển hóa thành descarboethoxyloratadin - là chất chuyển hóa có tác dụng dược lý;

Có khoảng 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra ngoài thông qua đường nước tiểu và phân là ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hóa, trong vòng 10 ngày;

Sau khi uống loratadin, tác dụng kháng histamin của thuốc xuất hiện trong vòng khoảng 1 - 4 giờ và đạt tối đa sau 8 - 12 giờ, có khả năng kéo dài hơn 24 giờ.

Vào khoảng ngày thứ năm dùng thuốc, nồng độ của loratadin và descarboethoxyloratadin đạt trạng thái ổn định ở phần lớn người bệnh.

Dược lực học

Loratadin được biết đến là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài, đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương.

Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể không an thần H1 thế hệ thứ hai;

Loratadin có tác dụng trong việc làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin.

Bên cạnh đó, Loratadin còn có tác dụng chống ngứa trên da và nổi mày đay liên quan đến histamin.

Trường hợp giải phóng histamin nặng như choáng phản vệ thì loratadin không có tác dung bảo vệ hoặc hỗ trợ lâm sàng.

Nếu có chỉ định điều trị thì chủ yếu là dùng adrenalin và corticosteroid;

Trong điều trị hen, thuốc kháng histamin không có vai trò.

Những thuốc đối kháng không an thần H1 thế hệ thứ hai như: Terfenadin, astemizol, loratadin sẽ không phân bố vào não, khi dùng thuốc với liều thông thường.

Vì vậy, Loratadin sẽ không có tác dụng an thần, ngược với tác dụng phụ an thần của các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất;

Ðể điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay, loratadin có tác dụng nhanh hơn astemizol và có tác dụng tương đương với azatadine, cetirizin, chlopheniramin, clemastine, terfenadine và mequitazine.

Loratadin có tần suất tác dụng phụ thấp hơn những thuốc kháng histamin thuộc thế hệ thứ hai khác, đặc biệt là với hệ thần kinh trung ương;

Thuốc có thành phần loratadin dùng ngày một lần, cho tác dụng nhanh, đặc biệt không có tác dụng an thần.

Đây là thuốc lựa chọn đầu tiên để điều trị viêm mũi dị ứng hoặc mày đay dị ứng;

Với việc chữa trị nguyên nhân thì thuốc histamin không có tác dụng, chỉ hỗ trợ giúp làm nhẹ bớt triệu chứng.

Bệnh viêm mũi dị ứng có thể là bệnh mạn tính, do đó để điều trị thành công thường phải dùng các thuốc kháng histamin lâu dài và ngắt quãng.

Bên cạnh đó, cần sử dụng thêm những thuốc khác như glucocorticoid dùng theo đường hít, dùng kéo dài.

Để làm nhẹ bớt triệu chứng ngạt mũi, có thể kết hợp loratadin với pseudoephedrin hydroclorid trong điều trị viêm mũi dị ứng có kèm ngạt mũi.

Thuốc Lohatidin thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc điều trị theo yếu tố gây dị ứng

Đối tượng sử dụng Thuốc Lohatidin (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Lohatidin trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Lohatidin trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Lohatidin

Đối tượng không được dùng Thuốc Lohatidin

Không được dùng Thuốc Lohatidin trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Lohatidin trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Lohatidin

Phối hợp điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin.

Tình trạng này không có biểu hiện lâm sàng.

Vì vậy, cần tránh phối hợp sử dụng đồng thời.

Phối hợp điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, bởi ức chế CYP3A4.

Tình trạng này không có biểu hiện lâm sàng, vì loratadin có chỉ số điều trị rộng;

Phối hợp điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương.

AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin, tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc.

Nếu kiểm tra trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng QT.

Kiểm tra lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời 2 thuốc này.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Lohatidin

Tác dụng phụ thường gặp: Nhức đầu, khô miệng, chảy máu mũi, viêm họng, miệng lở loét, khó ngủ hoặc dễ tỉnh giấc ngủ, cảm thấy căng thẳng, yếu đuối, đau bụng, tiêu chảy, mắt đỏ hoặc bị ngứa;

Tác dụng phụ hiếm gặp: Xuất hiện phát ban trên da, nổi mề đay, mẩn ngứa, sưng mắt, mặt, môi, lưỡi, cổ họng, bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân, bị khàn tiếng, hô hấp khó khăn hoặc nuốt nghẹn, thở khò khè.

Nếu người bệnh trong quá trình sử dụng thuốc gặp bất kỳ triệu chứng nào về sức khỏe thì nên ngưng dùng loratadin và gọi cho bác sĩ điều trị để thông báo tình trạng và xin tư vấn cụ thể.

Các tác dụng phụ của Thuốc Lohatidin

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Lohatidin.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Lohatidin

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Lohatidin.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Lohatidin có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Lohatidin mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Lohatidin

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Lohatidin đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Lohatidin theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Lohatidin.

6. Liều lượng dùng Thuốc Lohatidin

Đối với người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều dùng phố biến là 1 viên nén 10mg loratadin hoặc 10ml (1mg/ml) siro loratadin, tần suất là dùng 1 lần/ngày hoặc dùng 1 viên nén Claritin - D (loratadin 10mg với pseudoephedrin sulfat 240 mg);

Đối với trẻ em từ 2 - 12 tuổi:

Trọng lượng cơ thể lớn hơn 30kg: Sử dụng 10 ml (1 mg/ml) siro loratadin, 1 lần/ ngày;

Trọng lượng cơ thể nhỏ hơn 30kg: Sử dụng 5 ml (1 mg/ml) siro loratadin, 1 lần/ ngày;

Trẻ dưới 2 tuổi chưa được xác định về độ an toàn và hiệu quả sử dụng loratadin.

Đối với người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30 ml/phút, dùng liều đầu tiên là 1 viên nén 10mg loratadin hoặc 10ml (1 mg/ml) siro loratadin, 2 ngày/ lần.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Lohatidin.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Lohatidin.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Lohatidin đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Lohatidin.

Liều dùng Thuốc Lohatidin cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Lohatidin thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Lohatidin và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Lohatidin khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Lohatidin cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Lohatidin... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Lohatidin cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Lohatidin, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Lohatidin đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Lohatidin khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Lohatidin

Nên bảo quản Thuốc Lohatidin như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Lohatidin sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Lohatidin đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Lohatidin sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Lohatidin bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Lohatidin vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Lohatidin

Lưu ý không để Thuốc Lohatidin ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Lohatidin, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Lohatidin

Ở khi dùng loratadin ở liều điều trị sẽ có nguy cơ miệng bị khô và tăng nguy cơ sâu răng.

Biện pháp giải quyết vấn đề này là cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.

Ngoài ra, cần thận trọng sử dụng thuốc Lohatidin với người bị suy gan, suy thận.

Không nên chỉ định dùng thuốc Lohatidin khi người bệnh có thai và đang cho con bú.

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Lohatidin

Sử dụng thuốc Lohatidin theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc Lohatidin nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc Lohatidin cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Lohatidin trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Lohatidin được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Lohatidin đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Lohatidin, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Lohatidin trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Lohatidin có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Lohatidin trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Lohatidin còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Lohatidin

Thuốc Lohatidin có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Lohatidin có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Lohatidin.

Tham khảo giá Thuốc Lohatidin do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Lohatidin

Mua Thuốc Lohatidin ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Lohatidin, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Lohatidin.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Lohatidin, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Lohatidin là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Lohatidin.

Bài viết về Thuốc Lohatidin được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Lohatidin chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-lohatidin-11647.html