Thuốc Chẩn đoán hình ảnh tốt nhất

Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán hình ảnh
  • Tên thuốc: Lorafed s

  • Số đăng ký: VD-11804-10
  • Dạng bào chế: Đang cập nhật
  • Quy cách đóng gói: hộp 5 vỉ x 6 viên, chai 500 viên nén
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược Vacopharm - VIỆT NAM-
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Loratadin

Lorafed s

1. Chỉ định dùng Thuốc Lorafed s

Viêm mũi dị ứng.

Viêm kết mạc dị ứng.

Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.

Thuốc Lorafed s thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh

Đối tượng sử dụng Thuốc Lorafed s (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Lorafed s trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Lorafed s trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Lorafed s

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Đối tượng không được dùng Thuốc Lorafed s

Không được dùng Thuốc Lorafed s trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Lorafed s trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Lorafed s

Ðiều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin.

Ðiều này không có biểu hiện lâm sàng.

Ðiều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4.

Ðiều đó không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.

Ðiều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương.

AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin, tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc.

Trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng QTc.

Về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin, và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời 2 thuốc này.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Lorafed s

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: đau đầu; khô miệng; chảy máu mũi; viêm họng; lở loét miệng; khó ngủ hoặc duy trì giấc ngủ; căng thẳng; yếu đuối; đau bụng; tiêu chảy; mắt đỏ hoặc ngứa

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng.

Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, ngưng dùng loratadin và gọi cho bác sĩ điều trị của bạn ngay lập tức: phát ban; nổi mề đay; ngứa; sưng mắt, mặt, môi, lưỡi, cổ họng, bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khàn tiếng; khó thở hoặc nuốt; thở khò khè.

Các tác dụng phụ của Thuốc Lorafed s

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Lorafed s.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Lorafed s

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Lorafed s.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Lorafed s có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Lorafed s mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Lorafed s

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Lorafed s đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Lorafed s theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Lorafed s.

6. Liều lượng dùng Thuốc Lorafed s

Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Dùng một viên nén 10 mg loratadin hoặc 10 ml (1 mg/ml) siro loratadin, dùng một lần/ngày hoặc dùng một viên nén Claritin - D (loratadin 10 mg với pseudoephedrin sulfat 240 mg).

Trẻ em: 2 - 12 tuổi:

Trọng lượng cơ thể > 30 kg: 10 ml (1 mg/ml) siro loratadin, một lần hàng ngày

Trọng lượng cơ thể < 30 kg: 5 ml (1 mg/ml) siro loratadin, một lần hàng ngày.

An toàn và hiệu quả khi dùng loratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.

Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), dùng liều ban đầu là 1 viên nén 10 mg loratadin hoặc 10 ml (1 mg/ml) siro loratadin, cứ 2 ngày một lần.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Lorafed s.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Lorafed s.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Lorafed s đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Lorafed s.

Liều dùng Thuốc Lorafed s cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Lorafed s thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Lorafed s và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Lorafed s khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Lorafed s cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Lorafed s... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Lorafed s cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Lorafed s, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Lorafed s đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Lorafed s khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Lorafed s

Nên bảo quản Thuốc Lorafed s như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Lorafed s sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Lorafed s đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Lorafed s sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Lorafed s bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Lorafed s vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Lorafed s

Lưu ý không để Thuốc Lorafed s ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Lorafed s, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Lorafed s

Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng.

Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Lorafed s

Sử dụng thuốc Lorafed s theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc Lorafed s nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc Lorafed s cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Lorafed s trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Lorafed s được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Lorafed s đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Lorafed s, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Lorafed s trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Lorafed s có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Lorafed s trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Lorafed s còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Lorafed s

Thuốc Lorafed s có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Lorafed s có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Lorafed s.

Tham khảo giá Thuốc Lorafed s do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Lorafed s

Mua Thuốc Lorafed s ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Lorafed s, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Lorafed s.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Lorafed s, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Lorafed s là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Lorafed s.

Bài viết về Thuốc Lorafed s được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Lorafed s chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-lorafed-s-42254.html