Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Monurol

  • Số đăng ký: VN-6684-02
  • Dạng bào chế: Cốm pha dung dịch uống
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1gói
  • Công ty đăng ký: Inpharzam S.A - THỤY SĨ-O.P.V. (Overseas)., Ltd
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Fosfomycin

Monurol

1. Chỉ định dùng Thuốc Monurol

Ðược chỉ định cho các trường hợp nhiễm trùng sau đây do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin như Pseudomonas aeruginosa, Proteus vulgaris, Serratia marcescens và các chủng Staphylococcus aureus và Escherichia coli kháng nhiều loại thuốc: Nhiễm trùng huyết, viêm phế quản, viêm tiểu phế quản, rãn phế quản nhiễm trùng, viêm phổi, bệnh phổi có mủ, viêm màng phổi mủ, viêm phúc mạc, viêm thận - bể thận, viêm bàng quang, viêm phần phụ, nhiễm trùng trong tử cung, nhiễm trùng khoang chậu, viêm mô cận tử cung và viêm tuyến bartholin.

Thuốc Monurol thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Monurol (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Monurol trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Monurol trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Monurol

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với fosfomycin.

Đối tượng không được dùng Thuốc Monurol

Không được dùng Thuốc Monurol trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Monurol trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Monurol

Hoạt động kháng khuẩn in vitro:Fosfomycin có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn gây bệnh gram dương và gram âm.

Nó đặc biệt cá tác dụng mạnh chống lại các vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa, Proteus vulgaris, Serratia marcescens và các chủng Staphylococcus aureus và Escherichia coli kháng lại nhiều loại thuốc.Cơ chế tác dụng:Cách tác dụng của fosfomycin rất chuyên biệt.

Nó được hấp thu vào tế bào của vi khuẩn ở nồng độ cao qua hệ thống vận chuyển chủ động và ức chế giai đoạn đầu của sự sinh tổng hợp peptit-polisacarit của thành tế bào.

(Các loại thuốc kháng sinh beta-lactam ức chế gian đoạn cuối).

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Monurol với các loại thuốc khác

Thuốc Monurol có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Monurol.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Monurol với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Monurol với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Monurol.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Monurol hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Monurol cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Monurol chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Monurol chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Monurol

Kết quả theo dõi về độ an toàn của thuốc trong những năm sau khi chế phẩm được lưu hành trên thị trường được trình bày dưới đây.

Ðã nhận được báo cáo lâm sàng của 33.711 ca do thầy thuốc từ 2618 cơ sở chữa bệnh trong toàn quốc cung cấp.

Trong 710 lần tác dụng phụ xảy ra ở 591 bệnh nhân (1,75%), các tác dụng phụ chủ yếu xảy ra như sau:Gan/ mật (tăng SGOT, SGPT...)Ngoài da (ban đỏ, ngứa, nổi mề đay...)Ðường tiêu hóa (ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn...)Chuyển hóa và dinh dưỡng (Tăng AI-P, LDH, tăng natri huyết)Hệ mạch (ngoại trừ tim) (đau mạch, đỏ mặt)Toàn thân (sốt, cảm giác khó chịu...)Ðường tiết niệu (rối loạn ở thận...)Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi (giảm cảm giác)Hệ bạch cầu lưới nội mô (giảm bạch cầu...)Các phản ứng phụ đáng chú ý trong lâm sàng này:- Sốc: cần theo dõi kỹ bệnh nhân vì có thể xảy ra sốc (tần suất < 0,1%).

Nếu có biểu hiện liên quan đến sốc hay có các triệu chứng như ngực hồi hộp, khó thở, sụt huyết áp, tím tái, nổi mề đay, khó chịu...

cần phải ngừng ngay thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.- Viêm ruột kết nặng với phân có máu như viêm đại tràng màng giả (< 0,1%) có thể xuất hiện.

Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và nếu xuất hiện hiện tượng đau bụng và ỉa chảy, cần ngừng ngay việc dùng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.- Giảm huyết cầu toàn thể và chứng mất bạch cầu hạt (<0,1%) có thể xuất hiện.

Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và nếu thấy các hiện tượng không bình thường, cần ngừng dùng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.

5. Cách dùng thuốc Monurol

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Monurol đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Monurol theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Monurol.

6. Liều lượng dùng Thuốc Monurol

Truyền nhỏ giọt vào tĩnh mạch:Liều thường dùng mỗi ngày fosfomycin dùng đường tĩnh mạch là 2 đến 4g (hàm lượng) cho người lớn và 100 đến 200mg (hàm lượng)/kg thể trọng cho trẻ em; truyền vào tĩnh mạch theo cách truyền nhỏ giọt.

Liều nói trên chia làm 2 lần.

Mỗi liều được hòa tan vào 100ml đến 500ml dịch truyền, thời gian truyền từ 1 đến 2 giờ.Tiêm tĩnh mạch:Liều dùng mỗi ngày cho người lớn và trẻ em cũng bằng liều truyền nhỏ giọt vào tĩnh mạch nhưng phải chia thành 2 đến 4 liều.

Dung môi để hoà tan 1 đến 2g chế phẩm này là 20ml nước pha tiêm hoặc 20ml dung dịch glucoza 5%.

Thời gian tiêm tĩnh mạch phải thực hiện trong 5 phút hoặc hơn.Liều dùng nói trên có thể điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và theo triệu chứng bệnh nặng nhẹ.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Monurol.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Monurol.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Monurol đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Monurol.

Liều dùng Thuốc Monurol cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Monurol thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Monurol và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Monurol khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Monurol cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Monurol... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Monurol cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Monurol, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Monurol đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Monurol khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Monurol

Thuốc bảo quản trong nhiệt độ phòng.

Nên bảo quản Thuốc Monurol như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Monurol sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Monurol đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Monurol sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Monurol bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Monurol vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Monurol

Lưu ý không để Thuốc Monurol ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Monurol, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Monurol

Chú ý đề phòng:Theo nguyên tắc chung, thời gian sử dụng thuốc này cần được giới hạn trong thời hạn tối thiểu theo yêu cầu phương pháp chữa bệnh đối với từng bệnh nhân, sau khi xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc, nhằm tránh sự kháng thuốc của vi khuẩn.Thận trọng khi sử dụng Fosfomycin sodium trong những trường hợp:- Bản thân bệnh nhân hoặc người trong gia đình có tố bẩm mắc bệnh dị ứng như hen, phát ban, nổi mề đay.- Bệnh nhân bị thiểu năng gan (chứng thiểu năng gan có thể trầm trọng hơn).Một số lưu ý quan trọng:- Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận để đề phòng nguy cơ bị sốc.- Chế phẩm này chứa 14,5 mEq Natri mỗi g (hàm lượng), do đó cần thận trọng khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân cần giảm lượng Natri đưa vào cơ thể do suy tim, suy thận, cao huyết áp.Thận trọng lúc dùng:- Ðường dùng: Chỉ được dùng sản phẩm này theo đường tĩnh mạch.

Hơn nữa, trong mọi trường hợp có thể, nên dùng chế phẩm này bằng cách truyền nhỏ giọt vào tĩnh mạch.- Thận trọng khi điều trị: Cần biết rằng hiện tượng viêm tĩnh mạch và đau tĩnh mạch có thể xảy ra khi sử dụng chế phẩm này qua đường tĩnh mạch.

Vì thế, cần lưu tâm đến vị trí tiêm, kỹ thuật áp dụng trong điều trị, tốc độ truyền dung dịch càng chậm càng tốt.- Các lưu ý khác: Trong trường hợp bệnh nhân phải điều trị dài ngày bằng thuốc này, nên định kỳ kiểm tra chức năng gan và thận cũng như làm các xét nghiệm máu.Những đối tượng đặc biệt:Người cao tuổi:Sản phẩm này được thải trừ chủ yếu qua thận.Các phản ứng phụ có thể xảy ra đối với người cao tuổi vì chức năng thận của họ thường đã suy giảm.

Cần thận trọng khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân cao tuổi, cần giảm lượng Natri đưa vào cơ thể do suy tim, suy thận, cao huyết áp.Trẻ em:Ðộ an toàn của thuốc đối với trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh chưa được xác địnhLÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Vì độ an toàn của chế phẩm này đối với phụ nữ có thai chưa được xác định, có khuyến cáo không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc nghi có thai

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Monurol

Thuốc Monurol có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Monurol có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Monurol.

Tham khảo giá Thuốc Monurol do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Monurol

Mua Thuốc Monurol ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Monurol, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Monurol.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Monurol, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Monurol là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Monurol.

Bài viết về Thuốc Monurol được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Monurol chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-monurol-33941.html