Thuốc Thuốc điều trị viêm đường tiêu hoá tốt nhất

Thuốc điều trị viêm đường tiêu hoá
  • Tên thuốc: Naprozole-R

  • Số đăng ký: VN-19509-15
  • Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 01 lọ bột pha tiêm
  • Công ty đăng ký: Naprod Life Sciences Pvt. Ltd. - ẤN ĐỘ-
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Rabeprazol

Naprozole-R

1. Chỉ định dùng Thuốc Naprozole-R

Chữa lành bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn:Rabeprazol được chỉ định điều trị ngắn hạn (4 đến 8 tuần) để chữa lành và làm giảm triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn.

Đối với những bệnh nhân không lành bệnh sau 8 tuần điều trị, có thể dùng thêm một đợt điều trị với rabeprazol 8 tuần nữa.Duy trì sau khi lành bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn:Rabeprazol được chỉ định điều trị duy trì sau khi lành bệnh và làm giảm tỷ lệ tái phát triệu chứng ợ nóng ở những bệnh nhân bệnh trào ngược dạ dày thực quản gây loét hoặc ăn mòn.

Các nghiên cứu có kiểm soát chưa được thực hiện quá 12 tháng.Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) sinh triệu chứng:Rabeprazol được chỉ định điều trị chứng ợ nóng ngày và đêm và các triệu chứng khác do GERD.Chữa lành bệnh loét tá tràng:Rabeprazol được chỉ định điều trị ngắn hạn (khoảng 4 tuần) để chữa lành và làm giảm triệu chứng loét tá tràng.

Hầu hết bệnh nhân lành bệnh trong vòng 4 tuần. Phối hợp kháng sinh trong điều trị nhiễm Helicobacter pylori để làm giảm nguy cơ tái phát loét tá tràng:Rabeprazol phối hợp với amoxicillin và clarithromycin như là liệu pháp dùng ba thuốc được chỉ định điều trị cho những bệnh nhân loét tá tràng nhiễm H.

pylori để diệt trừ H.

pylori.  Những bệnh nhân thất bại trong điều trị, nên thực hiện xét nghiệm tính nhạy cảm.

Nếu đề kháng với clarithromycin hoặc không thể làm xét nghiệm tính nhạy cảm, nên dùng liệu pháp kháng sinh khác.Điều trị các tình trạng tăng tiết bệnh lý, kể cả hội chứng Zollinger - Ellison:Rabeprazol được chỉ định điều trị lâu dài các tình trạng tăng tiết bệnh lý, kể cả hội chứng Zollinger - Ellison.  Đặc tính dược lực học:Rabeprazol thuộc nhóm các chất chống tiết (các chất ức chế bơm proton benzimidazol thay thế) không biểu hiện đặc tính đối kháng thụ thể histamin H2 hoặc kháng tiết acetylcholin, nhưng ngăn sự tiết dịch vị bằng cách ức chế H / K ATPase dạ dày ở bề mặt tiết của các tế bào thành dạ dày.

Do enzym này được xem như là bơm acid (proton) nằm trong tế bào thành, nên rabeprazol có đặc tính như là chất ức chế bơm proton dạ dày.

Rabeprazol ngăn chặn giai đoạn cuối của sự tiết dịch vị.

Trong các tế bào thành dạ dày, rabeprazol nhận thêm một proton, tích lũy và bị biến đổi thành sulfenamid có hoạt tính.Đặc tính dược động học:Hấp thu: Khả dụng sinh học tuyệt đối của dạng viên nén rabeprazol uống 20 mg (so với khi dùng đường tiêm tĩnh mạch) là xấp xỉ 52%.

Khi rabeprazol được dùng cùng với bữa ăn có nhiều chất béo, Tmax bị thay đổi và có thể làm chậm sự hấp thu lên đến 4 giờ hoặc lâu hơn.

Tuy nhiên, Cmax và mức độ hấp thu của rabeprazol (AUC) thay đổi không đáng kể.

Vì vậy, rabeprazol có thể được dùng mà không cần quan tâm đến thời gian ăn.Phân bố: Rabeprazol liên kết với protein huyết tương là 96,3%. Chuyển hóa: Rabeprazol được chuyển hóa mạnh.

Thioether và sulphon là những chất chuyển hóa chủ yếu được tìm thấy trong huyết tương người.

Những chất chuyển hóa này không có hoạt tính kháng tiết đáng kể.

Các nghiên cứu in vitro chứng minh rằng rabeprazol được chuyển hóa ở gan chủ yếu bởi cytochrom P450 3A (CYP3A) thành chất chuyển hóa sulphon và cytochrom P450 2C19 (CYP2C19) thành rabeprazol khử methyl.Thải trừ: Sau khi uống liều duy nhất 20 mg rabeprazol có gắn đồng vị phóng xạ 14C, khoảng 90% thuốc được thải vào nước tiểu, chủ yếu là acid thioether carboxylic, glucuronid của nó và các chất chuyển hóa acid mercapturic.

Phần còn lại được tìm thấy trong phân.

Tổng số hoạt tính phóng xạ được tìm thấy là 99,8%.

Không tìm thấy dạng rabeprazol chưa biến đổi trong nước tiểu hay trong phân.

Thuốc Naprozole-R thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc điều trị viêm đường tiêu hoá

Đối tượng sử dụng Thuốc Naprozole-R (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Naprozole-R trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Naprozole-R trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Naprozole-R

Rabeprazol chống chỉ định ở những bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với rabeprazol, các benzimidazol thay thế hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Đối tượng không được dùng Thuốc Naprozole-R

Không được dùng Thuốc Naprozole-R trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Naprozole-R trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Naprozole-R

Rabeprazol được chuyển hóa bởi hệ enzym chuyển hóa thuốc P450 (CYP450).

Các nghiên cứu trên những người khỏe mạnh cho rằng rabeprazol không có sự tương tác đáng kể trên lâm sàng với các thuốc khác được chuyển hóa bởi hệ CYP450, như warfarin và theophyllin dùng liều uống duy nhất, diazepam tiêm tĩnh mạch đơn liều, và phenytoin dùng đường tiêm tĩnh mạch đơn liều (với liều uống bổ sung).Sự tương tác ở tình trạng ổn định của rabeprazol với các thuốc khác được chuyển hóa bởi hệ enzym này chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân.Rabeprazol gây ức chế sự tiết dịch vị liên tục.

Có thể xảy ra sự tương tác với các chất mà sự hấp thu thuốc phụ thuộc vào pH dạ dày do cường độ ức chế tiết acid của rabeprazol.

Ví dụ: ở những người bình thường, dùng đồng thời rabeprazol 20 mg một lần mỗi ngày làm giảm xấp xỉ 30% khả dụng sinh học của ketoconazol và làm tăng AUC và Cmax của digoxin lần lượt là 19% và 29%.

Vì vậy, cần phải theo dõi bệnh nhân khi những thuốc như thế được dùng đồng thời với rabeprazol.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Naprozole-R

Trong các nghiên cứu ngắn hạn và lâu dài, các tác dụng không mong muốn sau đây, không kể đến nguyên nhân, đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với rabeprazol.Toàn thân: Suy nhược, sốt, phản ứng dị ứng, ớn lạnh, khó chịu, đau ngực dưới xương ức, cứng cổ, phản ứng nhạy cảm ánh sáng.

Hệ tim mạch: Cao huyết áp, điện tâm đồ bất thường, đau nửa đầu, ngất, đau thắt ngực, hồi hộp, nhịp xoang tim chậm, nhịp tim nhanh.Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, khó tiêu, đầy hơi, táo bón, khô miệng, ợ hơi, viêm dạ dày ruột, xuất huyết trực tràng, đại tiện máu đen, chán ăn, loét miệng, viêm miệng, khó nuốt, viêm lợi, viêm túi mật, tăng sự thèm ăn, viêm kết tràng, viêm thực quản, viêm lưỡi, viêm tụy, viêm trực tràng.Hệ nội tiết: Cường giáp, nhược giáp.Hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu, mảng bầm, bệnh hạch bạch huyết.Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên, tăng cân, mất nước, giảm cân.Hệ cơ - xương: Đau cơ, viêm khớp, vọp bẻ chân, bệnh khớp, viêm túi thanh mạc.Hệ thần kinh: Mất ngủ, lo âu, chóng mặt, suy nhược, căng thẳng, buồn ngủ, tăng trương lực, đau thần kinh, hoa mắt, co giật, giảm khả năng tình dục, bệnh thần kinh, dị cảm, run.Hệ hô hấp: Khó thở, hen, chảy máu cam, viêm thanh quản, nấc cụt, tăng thông khí.Da và các phần phụ: Nổi ban, ngứa, toát mồ hôi, mày đay, chứng rụng lông tóc.Các giác quan đặc biệt: Đục thủy tinh thể, giảm thị lực, tăng nhãn áp, khô mắt, thị giác bất thường, ù tai, viêm tai giữa.Hệ niệu - dục: Viêm bàng quang, tiểu nhắt, thống kinh, khó tiểu, xuất huyết tử cung, đa niệu.Các giá trị xét nghiệm: Những thay đổi sau trong các thông số xét nghiệm đã được báo cáo như những tác dụng không mong muốn: Bất thường tiểu cầu, albumin niệu, creatin phosphokinase tăng, hồng cầu bất thường, tăng cholesterol huyết, tăng đường huyết, tăng lipid huyết, giảm kali huyết, giảm natri huyết, tăng bạch cầu, xét nghiệm chức năng gan bất thường, SGPT tăng, nước tiểu bất thường.Điều trị phối hợp với amoxicillin và clarithromycin: Trong các thử nghiệm lâm sàng điều trị phối hợp rabeprazol với amoxicillin và clarithromycin (RAC), không thấy có tác dụng không mong muốn nào do sự phối hợp thuốc gây ra.

Không thấy có những bất thường xét nghiệm đáng kể trên lâm sàng do bởi sự phối hợp thuốc.Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

5. Cách dùng thuốc Naprozole-R

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Naprozole-R đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Naprozole-R theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Naprozole-R.

6. Liều lượng dùng Thuốc Naprozole-R

Người lớn:- Loét dạ dày - tá tràng cấp tính: Liều thông thường là 20 mg/lần/ngày.

Sau đó duy trì tiếp với liều 10 mg - 20 mg mỗi ngày tùy theo đáp ứng. - Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản: 10 - 20 mg/lần/ngày- Hội chứng Zollinger - Ellison: Người lớn, liều khởi đầu là 60 mg mỗi ngày.

Có thể tăng liều lên tối đa 60 mg hai lần mỗi ngày tùy theo sự cần thiết đối với từng bệnh nhân.Bệnh nhân suy gan, suy thận: Không cần điều chỉnh liềuTrẻ em: Không dùng vì chưa có kinh nghiệmDùng rabeprazol phối hợp với kháng sinh để diệt Helicobacter pylori.Viên nén bao phim tan trong ruột rabeprazol nên được nuốt nguyên viên.

Không được nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc.

Viên nén bao phim tan trong ruột rabeprazol có thể được dùng kèm hoặc không kèm với thức ăn.QUÁ LIỀU:Chưa có kinh nghiệm quá liều với rabeprazol.

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho rabeprazol.

Rabeprazol liên kết mạnh với protein và không dễ dàng bị thẩm tách.

Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Naprozole-R, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Naprozole-R đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Naprozole-R khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Naprozole-R

Nên bảo quản Thuốc Naprozole-R như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Naprozole-R sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Naprozole-R đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Naprozole-R sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Naprozole-R bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Naprozole-R vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Naprozole-R

Lưu ý không để Thuốc Naprozole-R ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Naprozole-R, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Naprozole-R

Đáp ứng triệu chứng khi điều trị với rabeprazol không loại trừ được sự hiện diện khối u dạ dày ác tính.Để xa tầm tay trẻ em.SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:Phụ nữ có thai: Chưa có những nghiên cứu được kiểm soát tốt và thích hợp cho phụ nữ mang thai.

Bởi vì các nghiên cứu về sự sinh sản trên súc vật không luôn luôn dự đoán đúng các đáp ứng cho người.

Vì vậy, chỉ nên dùng thuốc này trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết.Phụ nữ cho con bú: Do nhiều thuốc bài tiết vào sữa và do khả năng có các phản ứng phụ trên trẻ sơ sinh bú mẹ từ rabeprazol, quyết định nên ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú, phải tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Naprozole-R

Sử dụng thuốc Naprozole-R theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc Naprozole-R nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc Naprozole-R cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Naprozole-R trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Naprozole-R được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Naprozole-R đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Naprozole-R, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Naprozole-R trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Naprozole-R có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Naprozole-R trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Naprozole-R còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Naprozole-R

Thuốc Naprozole-R có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Naprozole-R có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Naprozole-R.

Tham khảo giá Thuốc Naprozole-R do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Naprozole-R

Mua Thuốc Naprozole-R ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Naprozole-R, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Naprozole-R.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Naprozole-R, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Naprozole-R là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Naprozole-R.

Bài viết về Thuốc Naprozole-R được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Naprozole-R chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-naprozole-r-21114.html