Điều trị viêm tai giữa, viêm amiđan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm xoang và viêm phổi.
Thuốc cũng được dùng để điều trị nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng da và bệnh lậu.
Thuốc Osavix 1,2G thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh
Dùng Thuốc Osavix 1,2G trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Osavix 1,2G trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Bệnh nhân mẫn cảm với Amoxicillin, axít Clavulanic và kháng sinh nhóm Penicillin.
Bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật / rối loạn chức năng gan.
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml/ phút) và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
Không được dùng Thuốc Osavix 1,2G trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Osavix 1,2G trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Probenecid: Probenecid làm giảm sự bài tiết Amoxicilin ở ống thận.
Sử dụng đồng thời Probenecid với Amoxicillin và axit Clavulanic có thể làm tăng nồng độ Amoxicillin trong máu.
Không khuyến cáo dùng đồng thời.
Thuốc chống đông máu đường uống: Sử dụng đồng thời thuốc chống đông máu đường uống với Amoxicillin và axit Clavulanic có thể làm kéo dài bất thường thời gian prothrombin.
Cần điều chỉnh liều thuốc chống đông đường uống.
Allopurinol: Dùng đồng thời Allopurinol với Amoxicillin làm tăng đáng kể tỷ lệ mắc phát ban ở bệnh nhân.
Thuốc tránh thai đường uống: Amoxicillin và axit Clavulanic có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến giảm tái hấp thu estrogen và giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống phối hợp estrogen/ progesterone.
Amoxicillin có thể dẫn đến phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm đo nồng độ glucose trong nước tiểu.
Tiêu chảy, đau dạ dày, nôn, phát ban da, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, ngứa và tiết dịch âm đạo, vàng da hoặc mắt.
Amoxicillin và Clavulanic acid có thể gây ra các tác dụng phụ khác.
Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Thuốc có thể gây ra các phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm sốc phản vệ, có thể dẫn đến tử vong; gây phát triển quá mức C.
difficile, dẫn đến tiêu chảy.
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Osavix 1,2G.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Osavix 1,2G.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Osavix 1,2G có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Osavix 1,2G mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Osavix 1,2G đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Osavix 1,2G theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Osavix 1,2G.
Thuốc được uống vào trước bữa ăn.
Người lớn: Liều khuyến cáo là 4000mg/ 250mg mỗi ngày.
Cụ thể:
Viêm xoang cấp do vi khuẩn: Uống 2 viên thuốc mỗi 12 giờ trong 10 ngày.Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: Uống 2 viên thuốc mỗi 12 giờ trong 7-10 ngày
Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <30ml/ phút và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
Bệnh nhân suy gan: Giảm liều và theo dõi chức năng gan đều đặn.
Trẻ em: Bệnh nhi có cân nặng từ 40 kg trở lên và có thể nuốt viên thuốc nên dùng liều người lớn.
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Osavix 1,2G.
Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Osavix 1,2G.
Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Osavix 1,2G đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Osavix 1,2G.
Các quy định về liều dùng thuốc Osavix 1,2G thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.
Liều dùng Thuốc Osavix 1,2G và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Osavix 1,2G khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Osavix 1,2G... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.
Chính vì vậy dùng Thuốc Osavix 1,2G cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Osavix 1,2G, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Osavix 1,2G đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Osavix 1,2G khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Osavix 1,2G sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Osavix 1,2G đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Osavix 1,2G sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Osavix 1,2G bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Osavix 1,2G vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Osavix 1,2G ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Osavix 1,2G, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Trước khi dùng Amoxicillin và axit Clavulanic, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Amoxicillin (Amoxil, Trimox, Wymox), axit Clavulanic, Penicillin, Cephalosporin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng.
Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh thận hoặc bệnh gan, dị ứng, hen suyễn, sốt, nổi mề đay, bệnh bạch cầu đơn nhân.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc đã được thiết lập cho những bệnh nhi nặng ≥ 40kg có thể nuốt viên thuốc.
Người cao tuổi: Cần theo dõi chức năng thận.
Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <30 ml/ phút và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi xác định liều và theo dõi chức năng gan đều đặn.
Giá bán Thuốc Osavix 1,2G có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Osavix 1,2G.
Tham khảo giá Thuốc Osavix 1,2G do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Osavix 1,2G ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Osavix 1,2G, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Osavix 1,2G.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Osavix 1,2G, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Osavix 1,2G là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Osavix 1,2G.
Bài viết về Thuốc Osavix 1,2G được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Osavix 1,2G chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!