Với thành phần vitamin D và phức hợp khoáng chất xương, thuốc Osking có tác dụng như sau:
Phòng ngừa thiếu vitamin D;
Bổ sung cho khẩu phần ăn thiếu dinh dưỡng;
Hỗ trợ điều trị tình trạng còi xương do dinh dưỡng;
Bị thiểu hoặc giả thiểu năng cận giáp;
Ngăn ngừa và điều trị loãng xương;
Điều trị bệnh lupus thông thường, vảy nến và viêm khớp dạng thấp.
Thuốc Osking thuộc nhóm danh mục thuốc Các vitamin và acid amin
Dùng Thuốc Osking trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Osking trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Thuốc Osking chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Tăng calci huyết;
Vôi hoá di căn;
Quá mẫn với vitamin D.
Không được dùng Thuốc Osking trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Osking trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Osking có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Osking.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Osking với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Osking.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Osking hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Osking cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Osking chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Osking chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Dùng quá liều Osking có thể gây ngộ độc vitamin D và tăng calci huyết với các triệu chứng như sau:
Yếu, mệt, ngủ gà;
Đau đầu, chóng mặt;
Chán ăn, khô miệng;
Buồn nôn, nôn;
Chuột rút ở bụng;
Táo bón hoặc tiêu chảy;
Ù tai;
Phát ban da;
Giảm trương lực cơ;
Đau cơ - xương - khớp;
Dễ bị kích thích;
Giảm tình dục;
Rối loạn chức năng thận;
Sổ mũi;
Giảm phát triển cơ thể ở trẻ em;
Sút cân, thiếu máu;
Viêm kết mạc vôi hóa;
Nhạy cảm với ánh sáng;
Viêm tụy;
Vôi hóa mạch;
Cơn co giật;
Tăng huyết áp;
Loạn nhịp tim;
Tăng calci, phosphat và albumin niệu;
Tăng nitơ urê huyết, cholesterol huyết thanh, nồng độ AST và ALT;
Giảm nồng độ men phosphatase kiềm huyết thanh;
Loạn tâm thần;
Rối loạn điện giải.
Trong quá trình sử dụng, nếu xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ do dùng thuốc Osking thì người bệnh cần thông báo với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để có hướng xử trí kịp thời và chính xác.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Osking đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Osking theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Osking.
Liều thuốc Osking bổ sung cho khẩu phần ăn và phòng ngừa còi xương:
Người lớn, người mang thai hoặc cho con bú: Uống Osking 400 đvqt/ ngày;
Trẻ em: Liều Osking 200 - 400 đvqt/ngày.
Liều thuốc điều trị còi xương do dinh dưỡng:
Uống Osking 1000 đvqt/ ngày, trong khoảng 10 ngày.
Có thể sử dụng liều 3000 đến 4000 đvqt/ ngày để nhanh khỏi bệnh.
Điều trị còi xương phụ thuộc vitamin D:
Trẻ em hoặc người lớn, uống Osking 1 microgam/ ngày.
Điều trị thiểu và giả thiểu năng cận giáp:
Calcitriol: Người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên uống liều khởi đầu là 0,25 microgam/ ngày; trẻ em từ 6 tuổi trở lên uống Calcitriol với liều 0,5 - 2 microgam/ ngày; trẻ em từ 1 - 5 tuổi cần uống với liều 0,25 - 0,75 microgam/ ngày.
Dihydrotachysterol: Người lớn uống liều khởi đầu 0,75 - 2,5mg trong vài ngày, sau đó uống liều duy trì 0,2 - 1mg hàng ngày.
Trẻ em uống liều khởi đầu 1 - 5mg/ ngày trong 4 ngày, sau đó duy trì liều như trên hoặc giảm bằng 1/4 liều khởi đầu.
Ergocalciferol: Người lớn uống liều 0,625 - 5mg/ ngày.
Trẻ em liều 1,25 - 5mg/ ngày.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Osking, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Osking đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Osking khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Osking sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Osking đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Osking sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Osking bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Osking vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Osking ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Osking, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Sử dụng thuốc Osking theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.
Không sử dụng Thuốc Osking nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cẩn trọng sử dụng Thuốc Osking cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Osking được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.
Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Osking đối với phụ nữ có thai.
Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Osking, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Osking có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.
Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Osking trong thời kỳ cho con bú.
Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Osking còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Giá bán Thuốc Osking có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Osking.
Tham khảo giá Thuốc Osking do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Osking ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Osking, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Osking.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Osking, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Osking là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Osking.
Bài viết về Thuốc Osking được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Osking chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!