Thuốc Chẩn đoán hình ảnh tốt nhất

Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán hình ảnh
  • Tên thuốc: Pamidstad 2,5

  • Số đăng ký: VD-14558-11
  • Dạng bào chế: Hộp 1 vỉ x 30 viên, hộp 2 vỉ x 30 viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 30 viên, hộp 2 vỉ x 30 viên nén bao phim
  • Công ty đăng ký: Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam - VIỆT NAM-
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Indapamid

Pamidstad 2,5

1. Chỉ định dùng Thuốc Pamidstad 2,5

Thuốc Pamidstad 2.5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Indapamid dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn.

Thuốc có thể dùng một mình hoặc dùng phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Indapamid được chỉ định để điều trị ứ muối và dịch liên quan tới suy tim sung huyết.

Trong suy tim trái nặng, cấp, trước tiên phải dùng các thuốc lợi niệu mạnh hơn như bumetanid hoặc furosemid.

Thuốc Pamidstad 2,5 thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh

Đối tượng sử dụng Thuốc Pamidstad 2,5 (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Pamidstad 2,5 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Pamidstad 2,5 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Pamidstad 2,5

Thuốc Pamidstad 2.5 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với indapamid, các sulfonamid khác hoặc bất kỳ tá dược nào trong công thức.

Suy thận nặng.

Bệnh não gan hoặc suy giảm chức năng gan nghiêm trọng.

Giảm kali huyết.

Đối tượng không được dùng Thuốc Pamidstad 2,5

Không được dùng Thuốc Pamidstad 2,5 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Pamidstad 2,5 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Pamidstad 2,5

Không khuyến cáo kết hợp với Lithi.

Thận trọng khi sử dụng kết hợp

Các thuốc gây xoắn đỉnh như:

Các thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia (quinidin, hydroquinidin, disopyramid).

Các thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid).

Một số thuốc chống loạn thần.

Các NSAID (đường toàn thân) bao gồm các chất ức chế chọn lọc COX - 2, acid salicylic liều cao ( ≥ 3 g/ngày).

Các chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE).

Các hợp chất khác gây hạ kali huyết amphotericin B (IV), gluco - và mineralo - corticoid (đường toàn thân), tetracosactid, các thuốc kích thích nhuận tràng.

Baclofen, các chế phẩm digitalis.

Cân nhắc khi kết hợp

Các thuốc lợi tiểu giữ kali (amiloríd, spironolacton, triamteren).

Metformin.

Thuốc cản quang chứa iod.

Thuốc chống trầm cảm giống imipramin, các thuốc an thần.

Calci (các muối).

Ciclosporin, tacrolimus.

Corticosteroid, tetracosactid (đường toàn thân).

4. Tác dụng phụ của Thuốc Pamidstad 2,5

Khi sử dụng thuốc Pamidstad 2.5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Da và mô dưới da: Phản ứng quá mẫn, phát ban dát sần.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tiêu hoá: Nôn.

Da và mô dưới da: Ban xuất huyết.

Hiếm gặp, rất hiếm gặp, ADR < 1/1000

Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Chuyển hoá: Tăng calci huyết.

Thần kinh: Hoa mắt, mệt mỏi, đau đầu, dị cảm.

Tim mạch: Loạn nhịp tim, hạ huyết áp.

Tiêu hoá: Buồn nôn, táo bón, khô miệng.

Gan mật: Bất thường chức năng gan.

Da và mô dưới da: Phù mạch, mày đay, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Cách dùng thuốc Pamidstad 2,5

Pamidstad 2,5 được dùng bằng đường uống.

Nuốt nguyên viên, không bẻ, nhai hoặc nghiền.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Pamidstad 2,5 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Pamidstad 2,5 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Pamidstad 2,5.

6. Liều lượng dùng Thuốc Pamidstad 2,5

Tăng huyết áp

Người lớn

Liều 1 viên/ngày, uống vào buổi sáng.

Tác dụng của indapamid tiến triển dần và huyết áp có thể tiếp tục giảm và chỉ đạt tối đa sau vài tháng bắt đầu điều trị.

Không khuyến cáo dùng liều > 2,5 mg/ngày vì tác dụng chống tăng huyết áp tăng thêm không đáng kể mà tác dụng lợi tiểu lại hiện rõ.

Nếu liều 1 viên/ngày không đủ để hạ huyết áp, có thể dùng thêm thuốc hạ huyết áp khác; những thuốc được sử dụng kết hợp với indapamid bao gồm các thuốc chẹn beta, các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), methyldopa, clonidin và các thuốc chẹn adrenergic khác.

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời indapamid với các thuốc lợi tiểu có thể gây hạ kali huyết.

Không có bằng chứng của tái tăng huyết áp khi ngừng indapamid.

Những nhóm bệnh nhân đặc biệt

Bệnh nhân tổn thương thận

Trong suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), chống chỉ định điều trị.

Thiazid và các thuốc lợi tiểu liên quan chỉ có hiệu quả hoàn toàn khi chức năng thận bình thường hoặc chỉ suy giảm rất ít.

Bệnh nhân tổn thương gan

Trong tổn thương gan nặng, chống chỉ định điều trị.

Người cao tuổi

Liều dùng như người lớn.

Ở bệnh nhân cao tuổi, creatinin huyết tương phải được điều chỉnh theo tuổi tác, cân nặng và giới tính.

Bệnh nhân cao tuổi có thể được điều trị bằng indapamid khi chức năng thận bình thường hoặc chỉ suy giảm rất ít.

Bệnh nhi

Indapamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên do thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả.

Điều trị ứ muối và dịch liên quan đến suy tim sung huyết

Liều dùng cho người lớn là 2,5 mg indapamid, dùng một lần trong ngày và sau 1 tuần có thể tăng tới 5 mg/lần/ngày nếu cần.

Hiện nay có những thuốc lợi tiểu mạnh hơn như bumetanid hoặc furosemid.

Chú ý: Chưa có kinh nghiệm dùng indapamid cho trẻ em.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Indapamid không có độc tính đến liều 40 mg, nghĩa là gấp 16 lần liều điều trị.

Dấu hiệu của ngộ độc cấp tính biểu hiện trên tất cả các rối loạn nước/điện giải (hạ natri huyết, hạ kali huyết).

Trên lâm sàng có thể xảy ra buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, co thắt, hoa mắt, buồn ngủ, lú lẫn, đa niệu hoặc thiểu niệu có thể đến mức vô niệu (do giảm thể tích máu).

Xử trí: Các biện pháp ban đầu là loại bỏ nhanh chóng thuốc bằng cách rửa dạ dày và/hoặc dùng than hoạt, sau đó phục hồi cân bằng nước/điện giải đến mức bình thường tại trung tâm chuyên ngành.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.

Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.

Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Pamidstad 2,5, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Pamidstad 2,5 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Pamidstad 2,5 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Pamidstad 2,5

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng.

Nhiệt độ không quá 30 °C.

Nên bảo quản Thuốc Pamidstad 2,5 như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Pamidstad 2,5 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Pamidstad 2,5 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Pamidstad 2,5 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Pamidstad 2,5 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Pamidstad 2,5 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Pamidstad 2,5

Lưu ý không để Thuốc Pamidstad 2,5 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Pamidstad 2,5, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Pamidstad 2,5

Khi suy giảm chức năng gan, các thuốc lợi tiểu thiazid có thể gây ra bệnh não gan, đặc biệt trong trường hợp mất cân bằng điện giải.

Nếu điều này xảy ra, ngừng thuốc lợi tiểu ngay.

Các trường hợp nhạy cảm với ánh sáng đã được báo cáo với các thiazid và thuốc lợi tiểu thiazid.

Ngừng điều trị ngay nếu phản ứng nhạy cảm ánh sáng xảy ra trong quá trình điều trị.

Nếu cần thiết phải điều trị lại với thuốc lợi tiểu, khuyến cáo bảo vệ vùng tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc tia UVA nhân tạo.

Cần cân bằng natri huyết tương trước khi bắt đầu điều trị và thường xuyên trong quá trình điều trị.

Mất kali cùng với hạ kali huyết là nguy cơ chính của thiazid và các thuốc lợi tiểu liên quan.

Phải ngăn ngừa nguy cơ hạ kali huyết (< 3,4 mmol/L) ở nhóm nguy cơ cao nhất định, như: Người cao tuổi, suy dinh dưỡng và/hoặc điều trị bằng nhiều thuốc, bệnh nhân xơ gan có phù và cổ trướng, bệnh động mạch vành và bệnh nhân suy tim.

Thiazid và thuốc lợi tiểu liên quan có thể làm giảm bài tiết calci niệu và gây ra tăng nhẹ và thoáng qua calci huyết tương.

Tăng calci huyết rõ rệt có thể do cường cận giáp không phát hiện trước đó.

Nên ngừng điều trị trước khi kiểm tra chức năng tuyến cận giáp.

Theo dõi glucose huyết thì quan trọng ờ bệnh nhân đái tháo đường, đặc biệt là sự hiện diện của hạ kali huyết.

Khuynh hướng tấn công của bệnh gút có thể tăng lên ở những bệnh nhân tăng uric huyết.

Thiazid và các thuốc lợi tiểu liên quan chỉ có hiệu quả hoàn toàn khi chức năng thận bình thường hoặc bị tổn thương thấp nhất (ở người lớn creatinin huyết tương dưới nồng độ chấp nhận 25 mg/L hay 220 μmol/L).

Các vận động viên chú ý vì thuốc này có chứa hoạt chất có thể cho phản ứng dương tính trong kiểm tra doping.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Indapamid không ảnh hưởng đến sự chú ý nhưng trong một số trường hợp riêng biệt, hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị hoặc khi dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.

Do đó làm giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Tiếp xúc kéo dài với thiazid trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể làm giảm thể tích huyết tương của mẹ cũng như lưu lượng máu qua nhau thai, điều này dẫn đến thiếu máu cục bộ và tăng trưởng chậm ở thai nhi.

Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản.

Nên tránh sử dụng indapamid trong khi mang thai như một biện pháp phòng ngừa.

Thời kỳ cho con bú

Không đủ thông tin về sự bài tiết của indapamid/các chất chuyển hóa trong sữa mẹ.

Quá mẫn với các thuốc dẫn xuất sulfonamid và hạ kali huyết có thể xảy ra.

Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ em.

Indapamid có liên quan chặt chẽ với các thuốc lợi tiểu thiazid có liên quan đến giảm hoặc thậm chí ức chế tiết sữa trong thời gian cho con bú.

Không nên sử dụng Indapamid trong thời kỳ cho con bú.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Pamidstad 2,5

Thuốc Pamidstad 2,5 có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Pamidstad 2,5 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Pamidstad 2,5.

Tham khảo giá Thuốc Pamidstad 2,5 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Pamidstad 2,5

Mua Thuốc Pamidstad 2,5 ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Pamidstad 2,5, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Pamidstad 2,5.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Pamidstad 2,5, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Pamidstad 2,5 là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Pamidstad 2,5.

Bài viết về Thuốc Pamidstad 2,5 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Pamidstad 2,5 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-pamidstad-25-42704.html