Thuốc Điều trị kết hợp tốt nhất

  • Tên thuốc: Pastaxel Injection

  • Số đăng ký: VN-4904-07
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
  • Công ty đăng ký: Kwang Dong Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC-
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Paclitaxel

Pastaxel Injection

1. Chỉ định dùng Thuốc Pastaxel Injection

- Điều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường bằng các anthracyclin và platin đã thất bại hay bị chống chỉ định.- Paclitaxel được sử dụng kết hợp với doxorubicin trong điều trị bổ trợ là phác đồ được lựa chọn hàng đầu trong điều trị ung thư vú di căn.

Điều trị ung thư vú di căn khi liệu pháp thông thường với các anthracyclin đã thất bại hoặc ung thư vú tái phát trong thời gian 6 tháng sau điều trị bổ trợ.- Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư Kaposi liên quan đến AIDS.

Thuốc Pastaxel Injection thuộc nhóm danh mục thuốc Điều trị kết hợp

Đối tượng sử dụng Thuốc Pastaxel Injection (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Pastaxel Injection trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Pastaxel Injection trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Pastaxel Injection

- Không dùng cho người bệnh quá mẫn với paclitaxel hay với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm, đặc biệt là quá mẫn với dầu Cremophor EL.

Chú ý là người bệnh thường quá mẫn không ít thì nhiều với dầu Cremophor EL.- Không dùng cho người bệnh có số lượng bạch cầu trung tính - Người mang thai hay đang cho con bú.- Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả cho các đối tượng này.

Đối tượng không được dùng Thuốc Pastaxel Injection

Không được dùng Thuốc Pastaxel Injection trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Pastaxel Injection trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Pastaxel Injection

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Pastaxel Injection với các loại thuốc khác

Thuốc Pastaxel Injection có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Pastaxel Injection.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Pastaxel Injection với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Pastaxel Injection với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Pastaxel Injection.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Pastaxel Injection hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Pastaxel Injection cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Pastaxel Injection chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Pastaxel Injection chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Pastaxel Injection

Suy tủy, hạ HA, tăng men gan, đau cơ khớp, rối loạn tiêu hóa, rụng tóc, bệnh thần kinh ngoại biên.

Các tác dụng phụ của Thuốc Pastaxel Injection

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Pastaxel Injection.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Pastaxel Injection

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Pastaxel Injection.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Pastaxel Injection có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Pastaxel Injection mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Pastaxel Injection

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Pastaxel Injection đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Pastaxel Injection theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Pastaxel Injection.

6. Liều lượng dùng Thuốc Pastaxel Injection

- Cần dùng: 12 giờ 30-60 phút trước đợt điều trị: tiêm IV cimetidine 300 mg hay ranitidine 50 mg & diphenhydramine 50 mg. - Trong điều trị: tiêm Paclitaxel 135-175 mg/m2, truyền IV trong 3 giờ hay 24 giờ, trong 3 tuần.

Không nên lặp lại liều khi bạch cầu Liều dùng: Mức độ đáp ứng với liệu pháp điều trị sử dụng paclitaxel phụ thuộc vào tính chất khối u, thể tích khối u và sự gia tăng mức độ chịu đựng với hóa trị liệu có chứa platin trước đó.Việc điều trị phải được tiến hành bởi thầy thuốc có kinh nghiệm về hóa trị liệu chống ung thư.- Điều trị trước khi sử dụng paclitaxelTrước khi tiêm truyền paclitaxel, sử dụng dexamethason, liều 20 mg đường uống (trước 12 giờ và 6 giờ) hoặc tiêm truyền tĩnh mạch (14 giờ và 7 giờ).

Trong trường hợp bệnh nhân bị HIV, có thể giảm liều uống dexamethason đến 10 mg.

Khuyến cáo sử dụng diphenhydramin (50 mg tiêm tĩnh mạch, 30 – 60 phút trước khi dùng thuốc) và cimetidin, famotidin, ranitidin.- Ung thư buồng trứng:+ Phác đồ lựa chọn hàng đầu để điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tiến triểnKhi phối hợp cisplatin để điều trị khởi đầu ung thư buồng trứng tiến triển, có 2 phác đồ có paclitaxel được khuyến cáo.

Cần quan tâm đến độc tính khi chọn phác đồ thích hợp cho bệnh nhân.

Một phác đồ dùng paclitaxel 175 mg/m2 (diện tích cơ thể) truyền tĩnh mạch 3 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/ m2, cách 3 tuần một đợt.

Một phác đồ khác dùng paclitaxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2, cách 3 tuần một đợt.+ Phác đồ lựa chọn hàng hai hoặc điều trị kế tiếp đối với ung thư buồng trứng tiến triểnDùng đơn trị liệu ở bệnh nhân ung thư buồng trứng di căn không đáp ứng với pháp đồ lựa chọn hàng đầu hoặc hóa trị liệu kế tiếp, phác đồ khuyên dùng paclitaxel là 135 hoặc 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ và cách 3 tuần nhắc lại nếu dung nạp được.

Liều tối ưu của paclitaxel chưa xác định được đối với quần thể bệnh nhân này.- Ung thư vú:+ Điều trị hỗ trợ ung thư vú có hạchDùng paclitaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một đợt, dùng 4 đợt, sau khi đã hoàn tất dùng doxorubicin trong phác đồ phối hợp.

Đã thử nghiệm trên rất nhiều bệnh nhân dùng 4 đợt doxorubicin và cyclophosphamid, sau đó điều trị bổ trợ bằng paclitaxel.+ Pháp đồ lựa chọn hàng hai điều trị ung thư vú tiến triểnĐối với ung thư vú di căn đã trơ với dùng hóa trị liệu hoặc ung thư vú tái phát trong vòng 6 tháng sau khi điều trị hỗ trợ, dùng paclitaxel thông thường 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một lần.- Ung thư phổi không tế bào nhỏ:Khi dùng phối hợp với cisplatin để điều trị khởi đầu ung thư phổi không tế bào nhỏ ở bệnh nhân không có chỉ định phẫu thuật hoặc xạ trị, phác đồ khuyến cáo là paclitaxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2, cách 3 tuần một đợt.

Một phác đồ khác, paclitaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó truyền cisplatin 80 mg/m2, cách 3 tuần một đợt cũng đã được dùng cho bệnh nhân bị ung thư phổi không tế bào nhỏ.- Sarcom Kaposi có liên quan đến AIDS+ Đối với bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển, chỉ được bắt đầu dùng paclitaxel nếu bạch cầu trung tính ít nhất là 1 000/mm3.+ Đối với bệnh nhân bị sarcom Kaposi có liên quan đến AIDS không đáp ứng với phác đồ lựa chọn hàng đầu hoặc hóa trị liệu kế tiếp, có hai phác đồ với paclitaxel được khuyến cáo.

Một phác đồ dùng paclitaxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ cách 3 tuần 1 lần.

Một phác đồ khác dùng paclitaxel 100 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 2 tuần một lần.

Các phác đồ này có mức liều là 45 và 50 mg/m2 mỗi tuần.

Trong các nghiên cứu giai đoạn II, thấy phác đồ liều cao có độc tính lớn hơn, và bệnh nhân có tình trạng kém ở phác đồ dùng paclitaxel 100 mg/m2, cách 2 tuần một lần. Mức liều của paclitaxel có thể giảm trong trường hợp bệnh nhân bị suy gan.Ở người bệnh có số lượng bạch cầu hạt bị giảm nặng (dưới 0,5 x 109/lít) (500/mm3) trong quá trình điều trị dài bằng paclitaxel thì nên giảm 20% liều dùng.

Đợt điều trị nhắc lại paclitaxel chỉ tiến hành khi số lượng bạch cầu hạt ≥ 1.500 tế bào/mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 100.000 tế bào /mm3.

Với bệnh nhân bị nhiễm HIV, chu kỳ sử dụng paclitaxel chỉ nhắc lại khi số lượng bạch cầu hạt đạt ít nhất 1 000/mm3. *Cách dùng: - Việc pha thuốc để truyền tĩnh mạch phải do người có kinh nghiệm tiến hành tại một phòng thích hợp.

Khi pha thuốc cần phải mang găng tay và tiến hành thận trọng để tránh thuốc tiếp xúc với da và niêm mạc.

Nếu da bị tiếp xúc với thuốc thì phải cọ rửa kỹ da bằng nước và xà phòng; nếu niêm mạc bị tiếp xúc với thuốc thì phải dùng nước súc rửa thật kỹ. - Việc pha thuốc phải đảm bảo vô khuẩn.

Dung môi để pha loãng thuốc có thể là: dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5%, hỗn hợp dung dịch natri clorid 0,9% và dung dịch glucose 5% hoặc hỗn hợp dung dịch glucose 5% và dung dịch ringer.

Thông thường thuốc được pha vào một trong các dung dịch trên sao cho dịch truyền có nồng độ paclitaxel là 0,3 – 1,2 mg/ml. - Chỉ dùng các lọ, chai truyền làm bằng thủy tinh, polypropylen hay polyolefin.

Bộ dây truyền phải được làm bằng polyethylen. - Dịch truyền chuẩn bị như trên ổn định về mặt lý hóa trong vòng 27 giờ ở nhiệt độ phòng (khoảng 250C) và có ánh sáng.

Tiến hành truyền dịch ngay hoặc trong vòng 3 giờ sau khi pha xong.

Không để dịch truyền đã pha vào tủ lạnh.

- Trong quá trình pha chế, dịch truyền có thể trở nên hơi đục.

Điều này là do dung môi của chế phẩm nên dù lọc cũng không làm cho trong lại được. - Khi truyền nên cho dịch chảy qua một bầu lọc có lỗ lọ không lớn hơn 0,22 micromet trên đường truyền.

Điều này không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc. * Dự phòng quá mẫn trước khi dùng paclitaxel cũng như điều trị những đáp ứng phản vệ nguy hiểm tới tính mạng.

Người bệnh cần phải được chuẩn bị trước như sau:Prednisolon: 30 - 40 mg (6 - 8 viên, 5 mg/viên), uống 12 giờ và 6 giờ trước khi truyền paclitaxel, cộng với thuốc kháng thụ thể H1 ví dụ Clemastin: truyền tĩnh mạch 2 mg trước khi truyền Paclitaxel 30 - 60 phút (có thể dùng các thuốc kháng histamin khác), cộng với cimetidin (300 mg) hay ranitidin (50 mg): truyền tĩnh mạch 30 - 60 phút trước khi truyền paclitaxel.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Pastaxel Injection, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Pastaxel Injection đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Pastaxel Injection khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Pastaxel Injection

Nên bảo quản Thuốc Pastaxel Injection như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Pastaxel Injection sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Pastaxel Injection đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Pastaxel Injection sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Pastaxel Injection bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Pastaxel Injection vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Pastaxel Injection

Lưu ý không để Thuốc Pastaxel Injection ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Pastaxel Injection, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Pastaxel Injection

- Cần giảm liều ở người bệnh có rối loạn hoặc suy giảm chức năng gan.

Paclitaxel được khuyến cáo không sử dụng trong trường hợp transaminase tăng 10 lần so với giá trị giới hạn trên người bình thường, hoặc bilirubin > 7,5 mg/100 ml hoặc 5 lần so với giới hạn trên của người bình thường.- Sử dụng thận trọng ở người bệnh có bệnh tim.- Trong chế phẩm có tá dược là cremophor EL, chất này có nhiều khả năng gây ra các đáp ứng kiểu phản vệ do làm giải phóng nhiều histamin ở người quá mẫn với cremophor EL.

Do đó, cần dùng thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị và cần chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với các đáp ứng phản vệ.- Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh thần kinh ngoại vi (do hóa trị liệu hoặc bệnh thần kinh do đái tháo đường).- Khi tiêm truyền lần lượt nhiều thuốc, các dẫn chất của taxan (paclitaxel, docetaxel) nên dùng trước các dẫn xuất của platin để giảm nguy cơ suy tủy.- Những người già thường tăng nguy cơ bị độc tính (bệnh thần kinh, giảm bạch cầu hạt).

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Pastaxel Injection

Thuốc Pastaxel Injection có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Pastaxel Injection có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Pastaxel Injection.

Tham khảo giá Thuốc Pastaxel Injection do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Pastaxel Injection

Mua Thuốc Pastaxel Injection ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Pastaxel Injection, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Pastaxel Injection.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Pastaxel Injection, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Pastaxel Injection là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Pastaxel Injection.

Bài viết về Thuốc Pastaxel Injection được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Pastaxel Injection chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-pastaxel-injection-11807.html