Thuốc Thuốc phòng bệnh tim mạch tốt nhất

Thuốc phòng bệnh tim mạch
  • Tên thuốc: Pectaril 5 mg

  • Số đăng ký: VD-24190-16
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT NAM-Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Quinapril

Pectaril 5 mg

1. Chỉ định dùng Thuốc Pectaril 5 mg

Cao huyết áp: Quinapril được chỉ định trong điều trị cao huyết áp vô căn.

Quinapril có hiệu quả khi được dùng riêng hay khi được phối hợp với thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn bêta ở bệnh nhân bị cao huyết áp.Suy tim sung huyết: Quinapril có hiệu quả trong điều trị suy tim sung huyết khi được phối hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc một glycoside trợ tim.

Thuốc Pectaril 5 mg thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc phòng bệnh tim mạch

Đối tượng sử dụng Thuốc Pectaril 5 mg (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Pectaril 5 mg trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Pectaril 5 mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Pectaril 5 mg

Chống chỉ định Quinapril cho các bệnh nhân bị quá mẫn cảm với thuốc này.

Mẫn cảm chéo với các thuốc ức chế men chuyển khác chưa được đánh giá.

Đối tượng không được dùng Thuốc Pectaril 5 mg

Không được dùng Thuốc Pectaril 5 mg trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Pectaril 5 mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Pectaril 5 mg

Tetracycline: dùng đồng thời tetracycline với Quinapril có thể làm giảm sự hấp thu của tetracycline từ 28-37% ở một số người.

Việc giảm hấp thu là do sự hiện diện của magnesium carbonate trong thành phần tá dược của quinapril.

Tương tác này phải được xem xét đến khi kê đơn cùng lúc Quinapril và tetracycline.Các thuốc khác: Không có tương tác quan trọng về dược động khi Quinapril được sử dụng đồng thời với propranolol, hydrochlorothiazid, digoxin hoặc cimetidine.

Không có thay đổi về thời gian prothrombine xảy ra khi Quinapril và warfarin được cho dùng cùng lúc.Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu: Cũng như với các thuốc ức chế men chuyển khác, bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, đặc biệt là mới được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, nếu dùng phối hợp với Quinapril đôi khi được ghi nhận bị giảm huyết áp đáng kể sau liều khởi đầu Quinapril.

Có thể làm giảm khả năng bị tụt huyết áp sau khi dùng liều Quinapril đầu tiên bằng cách ngưng dùng thuốc lợi tiểu hoặc tăng ăn muối trước lúc bắt đầu điều trị với quinapril.

Nếu không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu thì bệnh nhân phải được theo dõi trong vòng hai giờ sau liều Quinapril đầu (xem các phần Chú ý đề phòng, Liệu lượng và Cách dùng).Các thuốc làm tăng kali huyết thanh: Nếu dùng cùng lúc Quinapril và các thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolactone, triamterene hoặc amiloride), thuốc bổ sung kali hay các muối thay thế có kali, thì cần phải thận trọng và theo dõi kali huyết thường xuyên.Quinapril là một tiền chất, vào cơ thể sẽ nhanh chóng được thủy phân gốc ester để thành quinaprilat (còn có tên là quinapril diacid, đây là chất chuyển hóa chính của quinapril).

Chất này đã được chứng minh qua các công trình nghiên cứu ở người và động vật là một chất ức chế men chuyển angiotensin mạnh.

Men chuyển angiotensin (ACE) là một peptidyl dipeptidase.

Nó xúc tác sự biến đổi của angiotensin I thành chất gây co thắt mạch là angiotensin II, chất này có liên quan đến việc kiểm soát và vận hành mạch máu thông qua nhiều cơ chế khác nhau, kể cả kích thích vỏ thượng thận tiết aldosterone.

Tác dụng đầu tiên của quinapril trên người và trên động vật là ức chế men chuyển angiotensin, từ đó làm giảm áp lực mạch máu và sự bài tiết aldosterone.Sự lấy đi angiotensin II có tác dụng phản hồi âm trên sự bài tiết renin dẫn đến việc tăng hoạt tính của renin huyết tương.

Quinapril có hoạt tính chống cao huyết áp khi nồng độ renin huyết tương thấp hoặc bình thường.Các cơ chế khác có thể góp phần tạo hoạt tính của chất ức chế men chuyển bao gồm sự giãn mạch gây bởi bradykinin, giải phóng prostaglandin, giảm hoạt động của hệ thần kinh giao cảm và ức chế hoạt tính của men chuyển ở mạch làm giãn mạch mạnh.Dược lực:Cho bệnh nhân bị cao huyết áp vô căn dùng 10-40mg quinapril sẽ làm giảm cả huyết áp tư thế đứng và ngồi với ảnh hưởng tối thiểu lên nhịp tim.

Tác dụng hạ huyết áp bắt đầu trong vòng 1 giờ với tác dụng tối đa thường đạt được 2-4 giờ sau khi uống thuốc.

Ðể có được tác dụng hạ huyết áp tối đa, có thể phải chờ đến 2 tuần điều trị ở một số bệnh nhân.

Khi dùng ở liều khuyến cáo, tác dụng hạ huyết áp của thuốc kéo dài trong vòng 24 giờ và duy trì trong suốt thời gian điều trị dài hạn mà không bị lờn thuốc.Phối hợp điều trị với thuốc lợi tiểu nhóm thiazide và thuốc chẹn bêta sẽ làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Quinapril.Dùng Quinapril cho bệnh nhân bị suy tim sung huyết sẽ làm giảm sức đề kháng mạch ngoại vi, giảm áp lực động mạch trung bình, giảm áp lực ở thì tâm thu và tâm trương, giảm áp lực trên mao mạch phổi và làm tăng cung lượng tim.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Pectaril 5 mg

Quinapril đã được đánh giá về độ an toàn ở hơn 2000 bệnh nhân bao gồm 1265 bệnh nhân được điều trị trong 6 tháng, 739 bệnh nhân được điều trị trong 12 tháng và 173 bệnh nhân được điều trị trong 24 tháng.

Quinapril nói chung được dung nạp tốt trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng.Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và thoáng qua.

Các tác dụng phụ về lâm sàng thường thấy nhất trong các thử nghiệm có đối chứng trong điều trị cao huyết áp và suy tim sung huyết là nhức đầu (0,9%), chóng mặt (4,7%), viêm mũi (3%), ho (3,1%), nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (2,5%), mệt mỏi (2,5%) và nôn, mửa (2,3%).Có 3,2% bệnh nhân phải ngưng điều trị do tác dụng ngoại ý.Một số tác dụng ngoại ý xảy ra ở ≥ 1% bệnh nhân được điều trị với Quinapril trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trong điều trị cao huyết áp và suy tim sung huyết Một số tác dụng ngoại ý xảy ra trên 0,5-1% bệnh nhân được điều trị bằng Quinapril trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trong điều trị cao huyết áp và suy tim sung huyết, bao gồm:Hệ tim mạch: giãn mạch.Hệ tiêu hóa: viêm dạ dày, đầy hơi.Hệ thần kinh: buồn ngủ.Hệ hô hấp: viêm phế quản, khó thở.Da: ngứa, phát ban, vã mồ hôi.Các triệu chứng khác: phù nề, đau khớp, trầm cảm, sốt.Kết quả thử nghiệm cận lâm sàng: không có trường hợp nào bị mất bạch cầu hạt được quy là do Quinapril.Tăng kali huyết: xem phần Thận trọng lúc dùng.Creatinin và BUN: Có 3-4% bệnh nhân được điều trị bằng Quinapril đơn độc được ghi nhận có tăng (> 1,25 lần giới hạn trên của giá trị bình thường).

Sự gia tăng đó sẽ trở lại bình thường khi ngưng điều trị.

5. Cách dùng thuốc Pectaril 5 mg

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Pectaril 5 mg đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Pectaril 5 mg theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Pectaril 5 mg.

6. Liều lượng dùng Thuốc Pectaril 5 mg

Uống Quinapril không liên quan đến bữa ăn.Cao huyết áp:Liệu pháp dùng một loại thuốc (đơn liệu pháp): Liều ban đầu Quinapril được khuyến cáo ở bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu là 10 mg một lần mỗi ngày.

Tùy theo đáp ứng lâm sàng, có thể chỉnh liều (bằng cách tăng đôi liều) cho đến liều duy trì tối đa là 20-40mg/ngày uống 1 lần duy nhất hay chia làm 2 lần.

Nên duy trì việc kiểm tra ở bệnh nhân được điều trị với liều duy nhất trong ngày.

Một số bệnh nhân được cho dùng Quinapril đến 80mg/ngày.Phối hợp với thuốc lợi tiểu: Ở các bệnh nhân được điều trị phối hợp với thuốc lợi tiểu thì liều ban đầu của Quinapril được chỉ định là 5 mg để xem có tăng tác dụng hạ huyết áp hay không.

Sau đó có thể điều chỉnh (theo cách ở trên) để có được đáp ứng tối ưu.

Hiện nay chưa có kinh nghiệm về liều lượng chuyên biệt cho bệnh nhân có thanh thải creatinin dưới 15ml/phút.

Bác sĩ cần phải cân nhắc hoặc giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các lần dùng thuốc.Suy thận: Các số liệu về động học cho thấy thời gian bán đào thải của quinapril tăng lên khi độ thanh thải creatinin giảm.

Ở bệnh nhân có thanh thải creatinin dưới 40ml/phút, liều ban đầu phải là 5mg mỗi ngày một lần, sau đó sẽ điều chỉnh để cho đáp ứng tối ưu Người già (trên 65 tuổi): Các thay đổi về sinh lý cộng thêm tuổi già có thể ảnh hưởng đến đáp ứng của bệnh nhân đối với việc điều trị cao huyết áp.

Ngoài ra, tốc độ tạo thành và đào thải quinaprilat giảm đi ở bệnh nhân trên 65 tuổi so với bệnh nhân trẻ và có liên quan đến suy chức năng thận thường xảy ra ở người già.

Tuy nhiên, tuổi tác không ảnh hưởng đến hiệu quả và độ an toàn của quinapril.

Tuy nhiên, do chức năng thận có xu hướng giảm ở người cao tuổi, nên liều ban đầu của quinapril cho người già được khuyến cáo là 5 mg mỗi ngày một lần, sau đó điều chỉnh để cho đáp ứng tối ưu.Suy tim sung huyết:Liều ban đầu khuyến cáo cho bệnh nhân suy tim sung huyết là liều duy nhất 5mg, sau đó phải theo dõi chặt chẽ để phát hiện triệu chứng hạ huyết áp.

Có thể chỉnh liều đến 40mg mỗi ngày chia làm hai lần, phối hợp với thuốc lợi tiểu và/hay glycosid trợ tim.

Tuy nhiên, thường thì liều duy trì có hiệu quả là từ 10 đến 20mg mỗi ngày chia làm hai lần, kèm với các liệu pháp phối hợp.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Pectaril 5 mg, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Pectaril 5 mg đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Pectaril 5 mg khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Pectaril 5 mg

Nên bảo quản Thuốc Pectaril 5 mg như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Pectaril 5 mg sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Pectaril 5 mg đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Pectaril 5 mg sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Pectaril 5 mg bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Pectaril 5 mg vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Pectaril 5 mg

Lưu ý không để Thuốc Pectaril 5 mg ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Pectaril 5 mg, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Pectaril 5 mg

Tổng quát:Suy chức năng thận: Ở những bệnh nhân có mức thanh thải creatinin < 40ml/phút, thời gian bán hủy của quinaprilat dài ra.

Các bệnh nhân này nên bắt đầu điều trị ở liều được khuyến cáo hàng ngày và điều chỉnh tùy theo đáp ứng với điều trị.

Phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận, mặc dù các công trình nghiên cứu ban đầu trên các nhóm nhỏ bệnh nhân không cho thấy quinapril hủy hoại thêm chức năng thận.Tăng kali huyết và các thuốc lợi tiểu giữ kali: Cũng như với các thuốc ức chế men chuyển khác, bệnh nhân được điều trị bằng Quinapril một mình có thể bị tăng kali huyết.

Ảnh hưởng này có thể giúp giảm hạ kali huyết gây bởi các thuốc lợi tiểu thiazide.

Chưa có nghiên cứu dùng Quinapril đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali.

Do có nguy cơ trên lý thuyết về khả năng làm tăng kali huyết, nên khi cần phải phối hợp điều trị như vậy thì phải thật thận trọng và phải theo dõi sát kali huyết của bệnh nhân.Phẫu thuật/Gây mê: Mặc dù chưa có đủ số liệu cho thấy rằng có sự tương tác giữa Quinapril và các thuốc mê hạ huyết áp, cần phải thận trọng khi bệnh nhân được phẫu thuật lớn hoặc được gây mê vì các thuốc ức chế men chuyển đã được cho thấy là có thể ngăn chặn sự tạo ra angiotensin II thứ phát sau sự giải phóng bù trừ của renin.

Ðiều này có thể dẫn đến tụt huyết áp và có thể được điều chỉnh bằng các biện pháp làm tăng thể tích.Sinh ung thư, đột biến, ảnh hưởng đến sinh sản: Quinapril không gây ung thư cho chuột nhắt và chuột cống khi cho dùng với liều trên 75mg đến 100mg/kg/ngày (gấp 50-60 lần liều tối đa hàng ngày của người) trong vòng 104 tuần.

Cả quinapril và quinaprilat đều không gây đột biến trong thử nghiệm vi khuẩn Ames có hoặc không có sự hoạt hóa chuyển hóa.

Quinapril cũng không gây độc trong các công trình nghiên cứu độc chất học di truyền sau đây: đột biến điểm của tế bào loài có vú in vitro, sự trao đổi giữa các thể nhiễm sắc chị em trong nuôi cấy tế bào loài có vú, test nhân nhỏ với chuột nhắt, khác thường thể nhiễm sắc in vitro với các tế bào V.79 nuôi cấy và một công trình nghiên cứu di truyền tế bào in vitro với tủy xương chuột cống.

Không có tác dụng xấu trên sinh đẻ của chuột cống ở các mức liều trên 100mg/kg/ngày (gấp 60 lần liều tối đa hàng ngày của người).Sử dụng trong thai kỳ: (Category C) Không có ảnh hưởng độc đối với thai hoặc sinh quái thai được quan sát ở chuột cống khi dùng liều cao đến 300mg/kg/ngày (gấp 180 lần liều tối đa hàng ngày của người), mặc dù độc tính đối với con mẹ là 150mg/kg/ngày.

Trọng lượng cơ thể của lứa con thì giảm khi chuột cống mẹ được điều trị muộn và trong thời gian cho bú với các liều từ 25mg/kg/ngày hoặc nhiều hơn.

Quinapril không gây quái thai khi thử nghiệm trên thỏ.

Tuy nhiên, người ta thấy độc tính đối với con mẹ và với bào thai là từ 1mg/kg/ngày hoặc nhiều hơn.

Chưa có nghiên cứu thử nghiệm có đối chứng trên người.

Không nên dùng Quinapril trong khi mang thai trừ khi lợi ích cho người mẹ cao hơn nhiều so với những nguy cơ có thể tiềm tàng cho bào thai.Lúc cho con bú: Không rõ quinapril hay các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết qua sữa mẹ hay không.

Do có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi chỉ định Quinapril cho bà mẹ đang cho con bú.Sử dụng cho trẻ em: Hiện chưa xác lập được độ an toàn và hiệu quả của Quinapril ở trẻ emKhông có số liệu về quá liều ở người.

LD50 khi uống của quinapril trên chuột nhắt và chuột cống là 1440-4280mg/kg.

Những biểu hiện lâm sàng có thể xảy ra là giảm huyết áp nặng, thường phải điều trị bằng biện pháp tăng thể tích qua đường tĩnh mạch.

Hiện chưa rõ có thể loại quinapril và các chất chuyển hóa của nó qua đường thẩm phân phúc mạc được hay không.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Pectaril 5 mg

Thuốc Pectaril 5 mg có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Pectaril 5 mg có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Pectaril 5 mg.

Tham khảo giá Thuốc Pectaril 5 mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Pectaril 5 mg

Mua Thuốc Pectaril 5 mg ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Pectaril 5 mg, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Pectaril 5 mg.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Pectaril 5 mg, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Pectaril 5 mg là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Pectaril 5 mg.

Bài viết về Thuốc Pectaril 5 mg được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Pectaril 5 mg chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-pectaril-5-mg-31037.html