Thuốc Điều trị kết hợp tốt nhất

  • Tên thuốc: Remsima

  • Số đăng ký: QLSP-1001-17
  • Dạng bào chế: Bột đông khô pha dung dịch truyền
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
  • Công ty đăng ký: Celltrion Pharm Inc - HÀN QUỐC-Công ty TNHH Dược phẩm Việt Pháp
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Infliximab

Remsima

1. Chỉ định dùng Thuốc Remsima

Kết hợp methotrexate điều trị :(1) viêm khớp dạng thấp đáp ứng không đầy đủ với các thuốc (cả methotrexate) ngăn ngừa sự tiến triển của bệnh.(2) viêm khớp nặng, đang viêm và viêm tiến triển chưa được điều trị với methotrexate hoặc các thuốc ngăn ngừa viêm khớp dạng thấp tiến triển khác trước đó.Bệnh Crohn vừa-nặng ở người lớn(1) không đáp ứng với điều trị bằng corticosteroid và/hoặc thuốc ức chế miễn dịch, hoặc không dung nạp hoặc bị chống chỉ định các liệu pháp này;(2) đáp ứng không đầy đủ với liệu pháp thông thường (bao gồm kháng sinh, thuốc ức chế miễn dịch hoặc nối khớp).

Bệnh Crohn tiến triển, nặng ở bệnh nhi 6-17 tuổi.

không đáp ứng với điều trị thông thường bao gồm corticosteroid, thuốc điều hòa miễn dịch và liệu pháp dinh dưỡng ban đầu; hoặc không dung nạp hay bị chống chỉ định các liệu pháp trên.Viêm đại tràng có loét hoạt động ở người lớn, trẻ em và trẻ vị thành niên 6-17 tuổi.

đáp ứng không đầy đủ với các liệu pháp chuẩn quy bao gồm corticoid và 6-MP hay AZA, hoặc không dung nạp hoặc bị chống chỉ định các liệu pháp này.

Viêm cột sống dính khớp nặng, viêm khớp hoạt động trên bệnh nhân trưởng thành không đáp ứng đầy đủ với liệu pháp điều trị thông thường.Viêm khớp vảy nến dạng hoạt động và tiến triển (phối hợp methotrexate, hoặc đơn trị cho bệnh nhân đáp ứng không đầy đủ với methotrexate hoặc bị chống chỉ định methotrexate) trên bệnh nhân trưởng thành đáp ứng không đầy đủ với điều trị bằng thuốc ngăn ngừa viêm khớp dạng thấp tiến triển trước đó.

Vảy nến dạng mảng vừa-nặng ở người lớn không có đáp ứng, hoặc bị chống chỉ định hoặc không dung nạp các liệu pháp điều trị toàn thân khác.

Thuốc Remsima thuộc nhóm danh mục thuốc Điều trị kết hợp

Đối tượng sử dụng Thuốc Remsima (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Remsima trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Remsima trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Remsima

Nhạy cảm với thành phần thuốc hoặc protein chuột.

Nhiễm trùng nặng, nhiễm khuẩn nặng, áp xe, nhiễm trùng cơ hội.

Suy tim vừa-nặng (NYHA III-IV).

Đối tượng không được dùng Thuốc Remsima

Không được dùng Thuốc Remsima trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Remsima trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Remsima

Phương pháp sinh học điều trị các điều kiện tương tự Remsima, bao gồm anakinra và abatacept.

Vaccine sống.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Remsima với các loại thuốc khác

Thuốc Remsima có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Remsima.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Remsima với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Remsima với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Remsima.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Remsima hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Remsima cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Remsima chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Remsima chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Remsima

Rất hay gặp: Nhiễm virus; đau đầu; nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang; đau bụng, buồn nôn; đau và phản ứng liên quan việc truyền thuốc.Thường gặp: Nhiễm khuẩn; giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, thiếu máu, nổi hạch; triệu chứng dị ứng hô hấp; trầm cảm, mất ngủ; chóng mặt, hoa mắt, giảm xúc giác, dị cảm; viêm kết mạc; nhịp tim nhanh, đánh trống ngực; tăng/hạ huyết áp, bầm máu, mặt đỏ bừng; nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới; xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, trào ngược thực quản-dạ dày, táo bón; bất thường chức năng gan, tăng men gan; khởi phát bệnh vẩy nến hoặc tình trạng bệnh xấu đi bao gồm bệnh vẩy nến mụn mủ (chủ yếu lòng bàn tay và bàn chân), nổi mề đay, phát ban, ngứa, tăng tiết mồ hôi, khô da, viêm da do nấm, eczema, rụng tóc; đau khớp, đau cơ, đau lưng; nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Các tác dụng phụ của Thuốc Remsima

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Remsima.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Remsima

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Remsima.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Remsima có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Remsima mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Remsima

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Remsima đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Remsima theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Remsima.

6. Liều lượng dùng Thuốc Remsima

≥ 18 tuổi:Viêm khớp dạng thấp: Khởi đầu 3 mg/kg trong 2 giờ, tiếp theo 3 mg/kg tại tuần 2 và 6 sau lần truyền đầu tiên, sau đó mỗi 8 tuần.

Nếu chưa đáp ứng đầy đủ hoặc giảm đáp ứng sau thời gian điều trị trên: cân nhắc tăng khoảng 1.5 mg/kg cho tới tối đa 7.5 mg/kg mỗi 8 tuần hoặc cân nhắc liều 3 mg/kg trong 4 tuần.

Nếu đã đạt đáp ứng cần thiết: tiếp tục với liều chỉ định hoặc tần suất dùng.

Đánh giá việc tiếp tục điều trị trên bệnh nhân không cho thấy hiệu quả trong 12 tuần đầu tiên hoặc sau khi đã điều chỉnh liều.Bệnh Crohn vừa-nặng: Liều đơn 5 mg/kg, sau đó một liều bổ sung 5 mg/kg trong vòng 2 tuần sau liều đầu tiên.

Nếu không đáp ứng 2 liều đó: không tiếp tục bổ sung liều.

Chưa đủ dữ liệu cho điều trị tiếp, khi không đạt đáp ứng trong vòng 6 tuần sau liều đầu tiên.

Nếu có đáp ứng: cân nhắc bổ sung một liều 5 mg/kg 6 tuần sau liều đầu tiên, sau đó duy trì mỗi 8 tuần; hoặc nhắc lại một liều 5 mg/kg nếu tái phát.

Cân nhắc việc tiếp tục điều trị cho các bệnh nhân không cho thấy hiệu quả sau khi đã hiệu chỉnh liều.Bệnh Crohn có lỗ rò: Khởi đầu 5 mg/kg, sau đó hai liều 5 mg/kg vào 2 và 6 tuần sau liều đầu tiên.

Nếu không đáp ứng sau 3 liều: không điều trị thêm.

Nếu có đáp ứng: duy trì 5 mg/kg mỗi 8 tuần, hoặc nhắc lại 5 mg/kg mỗi 8 tuần nếu tái phát (có thể nhắc lại trong vòng 16 tuần sau lần truyền cuối cùng).

Cân nhắc việc tiếp tục điều trị cho các bệnh nhân không cho thấy hiệu quả sau khi đã hiệu chỉnh liều.Viêm đại tràng có loét: 5 mg/kg trong 2 giờ, tiếp theo 5 mg/kg tại tuần 2 và tuần 6 sau lần truyền đầu tiên, tiếp theo mỗi 8 tuần.

Đánh giá liệu pháp nếu không thấy lợi ích trong khoảng thời gian này.Viêm cột sống dính khớp: Khởi đầu 5 mg/kg trong 2 giờ, tiếp theo 5 mg/kg tại tuần 2 và tuần 6 sau lần truyền đầu tiên, sau đó mỗi 6-8 tuần.

Nếu không đáp ứng sau 6 tuần (tức 2 liều): không tiếp tục điều trị.

Viêm khớp vảy nến: 5 mg/kg, tiếp theo 5 mg/kg tại tuần 2 và tuần 6 sau lần truyền đầu tiên, sau đó mỗi 8 tuần.Vảy nến: Khởi đầu 5 mg/kg, tiếp theo 5 mg/kg tại tuần 2 và tuần 6 sau lần truyền đầu tiên, sau đó mỗi 8 tuần.

Nếu không đáp ứng sau 14 tuần (sau 4 liều): không tiếp tục điều trị.Trẻ 6-17 tuổi:Bệnh Crohn: Khởi đầu 5 mg/kg, tiếp theo 5 mg/kg vào tuần 2 và tuần 6 sau liều đầu tiên, sau đó mỗi 8 tuần.

Không điều trị lâu hơn nếu không có đáp ứng trong 10 tuần đầu tiên.Viêm loét tá tràng: Khởi đầu 5 mg/kg, tiếp theo 5 mg/kg vào tuần 2 và tuần 6 sau liều đầu tiên, sau đó mỗi 8 tuần.

Không điều trị lâu hơn nếu không có đáp ứng trong 8 tuần đầu tiên.Cách dùngTruyền tĩnh mạch chậm; điều trị trước với thuốc kháng histamine, hydrocortisone và/hoặc paracetamol; & quan sát bệnh nhân trong vòng ít nhất 1-2 giờ sau khi truyền để giảm nguy cơ các phản ứng liên quan đến việc truyền dịch.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Remsima, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Remsima đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Remsima khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Remsima

Nên bảo quản Thuốc Remsima như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Remsima sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Remsima đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Remsima sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Remsima bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Remsima vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Remsima

Lưu ý không để Thuốc Remsima ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Remsima, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Remsima

Bệnh nhân có rối loạn mất myelin tồn tại trước đó hoặc mới khởi phát (đánh giá nguy cơ và lợi ích), tiền sử u ác tính, bệnh vẩy nến và tiền sử điều trị kéo dài với thuốc ức chế miễn dịch hay PUVA, đã dùng AZA hoặc 6-MP đồng thời hoặc ngay trước khi điều trị với infliximab (nguy cơ tiềm ẩn tiến triển u lympho tế bào T của gan-lách), suy tim nhẹ (không tiếp tục chỉ định nếu có triệu chứng mới hoặc xấu đi của suy tim).

Kiểm soát nhiễm trùng trước khi điều trị và sau khi điều trị 6 tháng trên bệnh nhân nhiễm trùng mạn tính hoặc có tiền sử nhiễm trùng tái diễn.

Không cho con bú sữa mẹ trong ít nhất 6 tháng sau khi điều trị.Không chỉ định cho bệnh Crohn với lỗ rò mủ cấp tính cho đến khi nguồn lây nhiễm nguy cơ, đặc biệt áp xe, đã được loại trừ.

Không khuyến cáo phối hợp kháng sinh do có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và nguy cơ về các tương tác dược học khác.

Khi chuyển đổi giữa các DMARD sinh học do có thể tăng nguy cơ phản ứng không mong muốn.

Xem xét (1)điều trị trên bệnh nhân tăng nguy cơ bệnh ác tính do hút thuốc lá nặng, (2)tiếp tục điều trị trên bệnh nhân phát triển u ác tính, (3)thời gian bán thải của infliximab khi lên kế hoạch phẫu thuật.

Nguy cơ phản ứng quá mẫn chậm; nhiễm nấm thể xâm lấn nếu tiến triển bệnh toàn thân nặng; tái phát viêm gan B trên bệnh nhân mang virus mạn tính, một số tử vong; gia tăng u lympho và bệnh bạch cầu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp lâu dài, thể hoạt động cao; loạn sản hoặc ung thư ruột kết ở bệnh nhân viêm loét đại tràng, hoặc có tiền sử loạn sản hoặc ung thư đại tràng.Ngừng điều trị (1) nếu nhiễm trùng phát triển nghiêm trọng hoặc nhiễm trùng huyết; (2) và đánh giá nếu có bất thường chức năng gan; (3) nếu phát triển triệu chứng nghi ngờ h/c giống lupus và dương tính với kháng thể kháng DNA chuỗi kép; (4) nếu xuất hiện rối loạn mất myelin; (5)nếu có bất thường huyết học đáng kể.

Kiểm tra da định kỳ, đặc biệt với bệnh nhân có yếu tố nguy cơ ung thư da (khối u ác tính và ung thư biểu mô tế bào Merkel đã được báo cáo).

Lái xe, vận hành máy.

> 65 tuổi, bệnh nhi.

Bệnh nhân suy gan/thận, có thai: không khuyến cáo.Phân loại (US)/thai kỳMức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Remsima

Thuốc Remsima có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Remsima có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Remsima.

Tham khảo giá Thuốc Remsima do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Remsima

Mua Thuốc Remsima ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Remsima, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Remsima.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Remsima, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Remsima là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Remsima.

Bài viết về Thuốc Remsima được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Remsima chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-remsima-12443.html