Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

  • Tên thuốc: SABS Injection for I.V.Infusion

  • Số đăng ký: VN-5121-07
  • Dạng bào chế: Thuốc tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai thủy tinh 100ml
  • Công ty đăng ký: Taiwan Biotech Co., Ltd - ĐÀI LOAN (TQ)-Taiwan Biotech Co., Ltd
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Metronidazole

SABS Injection for I.V.Infusion

1. Chỉ định dùng Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion

Điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí hoặc nghi ngờ do mầm vi khuẩn kị khí, đặc biệt là do bacteroides fragilis, các loài bacteroides khác và cả các loài mà đối với chủng Metronidazol là chất diệt khuẩn.

Phòng nhiễm trùng bụng và chậu hông sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.

Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion

Chống chỉ định dùng Metronidazol ở bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Metronidazol hoặc với các dẫn chất nitroimidazol khác.

Đối tượng không được dùng Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion

Không được dùng Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion

Metronidazol đã có báo cáo làm tăng tác dụng chống đông của Warfarin và các thuốc chống đông coumarin đường uống khác, kết quả kéo dài thời gian đông máu.

Khi dùng Metronidazol cho những bệnh nhân đang dùng liệu pháp chống đông nên xem xét sự có thể xảy ra tương tác.

Dùng đồng thời các thuốc làm cảm ứng enzym chuyển hóa ở gan như Phenytoin, Phenobarbital, có thể tăng thải trừ metronidazol, kết quả giảm nồng độ huyết tương, giảm độ thanh thải của phenytoin cũng được báo cáo.

Dùng đồng thời các thuốc làm giảm hoạt động enzyme chuyên hóa ở gan như cimetidin, sẽ kéo dài thời gian bán thải và giảm độ thanh thải huyết tương của metronidazol.

Không dùng đồ uống có cồn khi đang điều trị bằng metronidazol bởi vì đau dụng, buồn nôn, nôn, đau đầu có thể xảy ra.

Phản ứng tâm thần đã được báo cáo trong những bệnh nhân nghiện rượu đang sử dụng đồng thờimetronidazol và disulfiram.

Metronidazol không được dùng trong bệnh nhân đã dùng disulfiram trong 2 tuần trước.

4. Tác dụng phụ của Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion

Khó chịu ở đường tiêu hoá, chán ăn, buồn nôn, lưỡi có màng, khô miệng, vị khó chịu, đau đầu và phát ban da.

Chốc lở, trầm cảm, mất ngủ, buồn ngủ, khó chịu ở niệu đạo và nước tiểu sẫm màu có thể xảy ra.

Có thể giảm tạm thời tổng lượng bạch cầu.

Ngừng điều trị khi bị chóng mặt, lú lẫn, mất điều hòa.

Kiểm tra công thức bạch cầu ở người bị rối loạn tạng máu hoặc điều trị liều cao và kéo dài.

* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Các tác dụng phụ của Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion.

Trong quá trình sử dụng Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc SABS Injection for I.V.Infusion

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion.

6. Liều lượng dùng Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion

Liều điều trị

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: truyền tĩnh mạch 100ml mỗi 8 giờ.

Nên truyền với tốc độ 5ml/ phút, có thể dùng một mình Metronidazol hoặc đồng thời nhưng truyền tách riêng với các thuốc kháng sinh tiêm thích hợp khác.

Điều trị trong 7 ngày là có kết quả tốt đối với hầu hết bệnh nhân nhưng cũng tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng và nhiễm khuẩn mà người thầy thuốc có thể chỉ định dùng dài ngày hơn đó là khi bị nhiễm trùng ở các vị trí không thể làm khô được hoặc bị tái nhiễm nội sinh các mầm vi khuẩn kỵ khí từ ruột, miệng- hầu và đường sinh dục.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Như đối với người lớn nhưng dùng liều truyền tĩnh mạch duy nhất 1,5ml/kg thể trọng (7,5mg Metronidazol/ kg thể trọng).

Liều dự phòng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Truyền tĩnh mạch 100ml ngay trước, trong và sau khi phẫu thuật, sau đó dùng liều tương tự mỗi 8 giờ cho tới khi có thể sử dụng thuốc uống (200mg - 400mg 3 lần mỗi ngày) dùng trong đợt điều trị 7 ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Như đối với người lớn nhưng dùng liều truyền tĩnh mạch duy nhất 1,5ml/kg thể trọng (7,5mg Metronidazol/ kg thể trọng).

Trẻ sơ sinh và bệnh nhân đang phải truyền các dịch khác thì có thể pha loãng Metronidazol với một thể tích thích hợp nước muối sinh lý, dextrose- muối, dextrose 5% hoặc thuốc tiêm kali chlorid (20µmol và 40µmol).

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion

Bảo quản ở nhiệt độ phòng (dưới 30°C) và tránh ánh sáng.

HẠN DÙNG

3 năm kể từ ngày sản xuất.

Nên bảo quản Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion

Lưu ý không để Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc SABS Injection for I.V.Infusion

Co giật và bệnh thần kinh ngoại vi, giai đoạn sau chủ yếu là tê cóng hoặc chứng dị cảm của chỉ đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng Metronidazol.

Khi xuất hiện các biểu hiện thần kinh bất thường thì phải ngừng thuốc ngay.

Phải dùng Metronidazol thận trọng cho bệnh nhân bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương.

Bệnh nhân có bệnh gan nặng, chuyển hoá Metronidazol chậm dẫn đến hiện tượng tích luỹ và xuất hiện các chất chuyển hoá của nó trong huyết tương.

Đối với các bệnh nhân này khi đó phải giảm liều và dùng thận trọng.

Phải kiểm soát nồng độ Metronidazol huyết tương và độc tính.

Khi dùng đồng thời Metronidazol với alcohol có thể gây ra phản ứng kiểu disulfiram ở một số bệnh nhân.

CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG

Trước khi dùng bạn phải kiểm tra xem chai thuốc có bị nứt rạn hay vỡ không? Dung dịch thuốc trong hay có vẩn đục không?

Khi sử dụng, phải thao tác thật chính xác, nhất là khi bạn cắm kim vào nắp chai thuốc, không được xoắn kim đề tránh tạo ra các mảnh nhỏ từ nút cao su.

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

Triệu chứng

Ở người trưởng thành, triệu chứng lâm sàng thường giới hạn như buồn nôn, nôn, mất điều hòa và mất phương hướng nhẹ.

Ở trẻ sơ sinh, không triệu chứng hoặc dấu hiệu lâm sàng được phát triển.

Điều trị

Không có thuốc chống độc đặc hiệu khi quá liều; vì vậy ngừng thuốc và phải điều trị triệu chứng

SỬ DỤNG THUỐC Ở PHỤ NỮ CÓ THAI

Metronidazol qua hàng rào rau thai và vào tuần hoàn máu thai nhi rất nhanh.

Những nghiên cứu sinh sản đó được thực hiện trên chuột nhất với liều cao gấp 5 lần liều dùng cho người và không thấy có bằng chứng nào ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hoặc gây hại tới thai nhi do metronidazol.

Tuy nhiên, cũng chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai.

Không phải tất cả các nghiên cứu sinh sản trên động vật đều có thể tiên đoán được đáp ứng trên người, và bởi vì Metronidazol là tác nhân gây ung thư trên loài gặm nhấm, nên thuốc này chỉ được sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

SỬ DỤNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT

Phụ nữ nuôi con bú:

Bởi vì khả năng gây ung thư được thấy trên loài gặm nhấm, vì vậy cần cân nhắc điều này so với sự cần thiết dùng thuốc cho bà mẹ nuôi con bú.

Metronidazol bài tiết vào sữa với nồng độ tương tự trong huyết thanh.

Trẻ em:

An toàn và hiệu quả trên trẻ em chưa được thiết lập

TÁC DỤNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, vì vậy khuyến cáo là không nên lái xe và vận hành máy móc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion

Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion.

Tham khảo giá Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion

Mua Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc SABS Injection for I.V.Infusion, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion.

Bài viết về Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc SABS Injection for I.V.Infusion chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-sabs-injection-for-ivinfusion-35129.html