- Dùng như chất bổ sung để phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm, ví dụ trong các hội chứng kém hấp thu, trong trường hợp cơ thể bị mất mát (chấn thương, bỏng, tình trạng mất protein), cảm lạnh, tiêu chảy và trong thời kỳ mang thai.
- Điều trị bệnh Wilson.
Thuốc Silverzine 50 thuộc nhóm danh mục thuốc Các vitamin và acid amin
Dùng Thuốc Silverzine 50 trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Silverzine 50 trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Quá mẫn với kẽm gluconat hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không được dùng Thuốc Silverzine 50 trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Silverzine 50 trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Tương tác thuốc: Sự hấp thu của kẽm có thể giảm bởi các chất bổ sung sắt, penicilamin, các hợp chất có chứa phốt pho và tetracyclin.
Các chất bổ sung kẽm làm giảm hấp thu đồng, fluoroquinolon, sắt, penicilamin, và tetracyclin.
Tương kỵ thuốc: Không áp dụng.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Silverzine 50 có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Silverzine 50.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Silverzine 50 với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Silverzine 50.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Silverzine 50 hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Silverzine 50 cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Silverzine 50 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Silverzine 50 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thường gặp, 1/100 <= ADR < 1/10: Tiêu hóa: Kích ứng dạ dày.
Khác: Tăng amylase, lipase và phosphatase kiềm trong máu.
Ít gặp, 1/1000 <= ADR < 1/100: Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu nguyên bào sắt, giảm bạch cầu.
Bệnh thiếu máu có thể là hồng cầu to, nhỏ hoặc bình thường và thường liên quan với giảm bạch cầu.
Kiểm tra tủy xương thường cho thấy đặc tính "nguyên hồng cầu sắt hình vành" (phát triển các nguyên hồng cầu chứa hạt là phân tử sắt hình thành một vòng điển hình bao xung quanh nhân).
Chúng có thể là những biểu hiện sớm của thiếu đồng và có thể phục hồi nhanh chóng sau khi giảm liều kẽm.
Tuy nhiên, chúng phải được phân biệt với bệnh thiếu máu tán huyết mà thường xảy ra trong huyết thanh, nơi có lượng đồng tự do cao không kiểm soát được trong bệnh Wilson.
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là kích ứng dạ dày.
Điều này thường tệ nhất với liều đầu tiên buổi sáng và biến mất sau những ngày đầu điều trị.
Dùng liều đầu tiên vào giữa buổi sáng hoặc dùng với bữa ăn thường có thể làm giảm các triệu chứng.
Tăng cao phosphatase kiềm" amylase và lipase trong huyết thanh có thể xảy ra sau vài tuần điều trị, với nồng độ thường trở lại bình thường cao trong vòng một hoặc hai năm đầu điều trị.
uống cùng với bữa ăn.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Silverzine 50 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Silverzine 50 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Silverzine 50.
Tình trạng thiếu hụt kẽm:
Thõng thường: Người lớn và trẻ em trên 30 kg: 1 viên, 1 - 3 lần/ngày.
- Trẻ em 10 - 30 kg: ½ viên, 1 - 3 lần/ngày.
- Trẻ.
em dưới 10kg: ½ viên/ngày.
- Phụ nữ mang thai: ½ viên/ngày.
Tiêu chảy:
- Trẻ em > 6 tháng tuổi bị tiêu chảy: 20 mg/ngày, trong 10 - 14 ngày.
- Trẻ em < 6 tháng tuổi bị tiêu chảy: 10 mg/ngày, trong 10 - 14 ngày.
Bệnh Wilson: Liều thông thường ở người lớn là 50 mg ba lần mỗi ngày, tối đa 5 lần mỗi ngày.
Trẻ em từ 1 đến 6 tuổi: 25mg 2 lần mỗi ngày.
Trẻ em từ 6 đến 16 tuổi và cân nặng dưới 57kg: 25mg 3 lần mỗi ngày.
Trẻ vị thành niên từ 16 hoặc cân nặng trên 57kg: 50mg 3 lần mỗi ngày.
Liều có hiệu quả ở phụ nữ mang thai: 25mg 3 lần mỗi ngày.
Tuy nhiên, liều được điều chỉnh dựa trên nồng độ đồng trong máu.
Quên dùng thuốc: Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc, hãy bỏ qua liều bị quên.
Dùng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường.
Không nên gấp đôi liều dùng để bù cho liều bị quên.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Silverzine 50, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Silverzine 50 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Silverzine 50 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc khi quá hạn dùng.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Silverzine 50 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Silverzine 50 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Silverzine 50 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Silverzine 50 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Silverzine 50 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Silverzine 50 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Silverzine 50, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Quá liều
Triệu chứng: Đã có báo cáo về thiếu máu, giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính ở bệnh nhân sử dụng quá nhiều các chất bổ sung kẽm cho điều trị mụn.
Tất cả bệnh nhân này cũng có thiếu hụt đồng mặc dù đã có việc bổ sung đồng trong một trường hợp.
Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều cấp tính, các muối kẽm có tính ăn mòn do sự hình thành của kẽm clorid bởi acid dạ dày.
Điều trị bao gồm cho uống sữa hoặc carbonat kiềm hoặc than hoạt tính.
Nên tránh việc sử dụng thuốc gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Thai kỳ và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Dữ liệu còn hạn chế về sự việc sử dụng thuốc trong thai kỳ ở bệnh nhân bị bệnh Wilson cho thấy không có tác-hại của kẽm đối với phôi thai/thai nhi và người mẹ.
Năm trường hợp sẩy thai và hai dị tật bẩm sinh (đầu nhỏ và khuyết tật tim có thể chữa được) đã được báo cáo trong 42 trường hợp mang thai.
Nghiên cứu trên động vật được tiến hành với các muối kẽm khác nhau không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến thai kỳ, sự phát triển phôi/bào thai, sinh đẻ hoặc phát triển sau khi sinh.
Điều rất quan trọng là bệnh nhân Wilson đang mang thai cần tiếp tục điều trị trong suốt thời kỳ mang thai.
Việc điều trị bằng kẽm hay tác nhân chelat cần được quyết định bởi các bác sĩ.
Cần điều chỉnh liều dùng để đảm bảo rằng thai nhi sẽ không trở nên thiếu đồng và bắt buộc giám sát chặt chẽ bệnh nhân.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Kẽm được bài tiết qua sữa mẹ và kẽm có thể gây ra thiếu đồng ở em bé bú sữa mẹ.
Vì vậy, nên tránh cho con bú khi điều trị với kẽm.
Giá bán Thuốc Silverzine 50 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Silverzine 50.
Tham khảo giá Thuốc Silverzine 50 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Silverzine 50 ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Silverzine 50, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Silverzine 50.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Silverzine 50, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Silverzine 50 là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Silverzine 50.
Bài viết về Thuốc Silverzine 50 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Silverzine 50 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!