Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Streptomycin Sulfate

  • Số đăng ký: VN-5413-08
  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm 1g Streptomycin
  • Quy cách đóng gói: Hộp 50 lọ
  • Công ty đăng ký: North China Pharm Group Formulation Co., Ltd - TRUNG QUỐC-Công ty TNHH Thương mại Thăng Long
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Streptomycin

Streptomycin Sulfate

1. Chỉ định dùng Thuốc Streptomycin Sulfate

Dùng kết hợp với các thuốc chống lao khác trong điều trị lao.

Dùng kết hợp với các thuốc kháng khuẩn khác trong điều trị bệnh do Mycobacferia khác gây ra kể cả u hủi.

Streptomycin là thuốc được lựa chọn để điều trị bệnh tularemia và dịch hạch.

Phối hợp với tetracyclin hoặc doxycyclin trong điều trị bệnh Brucella và phối hợp với tetracyclin hoặc sulfonamid để điều trị bệnh sổ mũi ngựa (nhiễm khuẩn Mallomyces mallei).

- Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống nhiễm khuẩn khác để điều trị u hạch bẹn và hạ cam (granuloma inguinale và chancroid).

Streptomycin phối hợp với penicilin G hoặc ampicilin thường có hiệu quả trong điều trị viêm màng trong tim do Enterococcus và Streptococcus.

Streptomycin dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống nhiễm khuẩn khác trong điều trị lậu.

Tuy nhiên, streptomycin chỉ được dùng trong nhiễm khuẩn lậu do chủng nhạy cảm với Sireptomycin và khi những aminosid khác hoặc những thuốc chống nhiễm khuẩn khác không hiệu quả hoặc chống chỉ định.

Thuốc Streptomycin Sulfate thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Streptomycin Sulfate (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Streptomycin Sulfate trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Streptomycin Sulfate trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Streptomycin Sulfate

Mẫn cảm với streptomycin hoặc với các aminoglycosid khác (mẫn cảm chéo).

Bệnh nhược cơ.

Đối tượng không được dùng Thuốc Streptomycin Sulfate

Không được dùng Thuốc Streptomycin Sulfate trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Streptomycin Sulfate trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Streptomycin Sulfate

Độc tính với thính giác tăng lên nếu dùng streptomycin cùng với acid ethacrynic, furosemid, manitol và có thể các thuốc lợi tiểu khác.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Streptomycin Sulfate với các loại thuốc khác

Thuốc Streptomycin Sulfate có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Streptomycin Sulfate.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Streptomycin Sulfate với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Streptomycin Sulfate với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Streptomycin Sulfate.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Streptomycin Sulfate hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Streptomycin Sulfate cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Streptomycin Sulfate chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Streptomycin Sulfate chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Streptomycin Sulfate

Cũng như các aminoglycosid khác, tác dụng phụ quan trọng nhất là độc với tai, do tổn thương dây thần kinh ốc tai và tổn thương dây tiền đình gây chóng mặt, chẹn dẫn truyền thần kinh - cơ, phản ứng quá mẫn và hiếm khi gây độc cho thận.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tai: Khả năng độc đối với tiền đình ở trẻ em cao hơn người lớn.

Ở người bệnh có chức năng thận bình thường, yếu tố chủ yếu liên quan đến độc tính là liều dùng hàng ngày và tổng liều điều trị trong một thời gian nhất định.Khoảng 30% tai biến trên tiền đình xảy ra khi dùng liều 1 g/ngày trong 4 tháng, 5 - 15% trường hợp suy giảm khả năng nghe.

Không nên dùng streptomycin quá 60g tức 60 liều trong 2 tháng điều trị.

Chẹn dẫn truyền thần kinh cơ: rối loạn thị lực (gặp ở 50% trường hợp), đị cảm (thường xảy ra quanh gmồm và cũng có ở các vùng khác trên mặt và tay), viêm dây thần kinh ngoại biên.

Phản ứng dị ứng: Ngoại ban da (xảy ra ở 5% người bệnh 7 - 9 ngày sau mũi tiêm đầu tiên), ban đỏ, sốt, mày đay, phù Quincke, tăng bạch cầu ưa eosin.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh và giác quan: mất khứu giác một phần hoặc toàn bộ (sau điều trị một thời gian dài), viêm rễ thần kinh, viêm tuỷ và những biến chứng thần kinh khác.

Chẹn dẫn truyền thần kinh- cơ: ức chế hô hấp.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Thần kinh và giác quan: mất tập trung tinh thần nhất thời.

Dị ứng: hội chứng Stevens-Johnson, thiếu máu tan máu, suy thận, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ huyết cầu...

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

5. Cách dùng thuốc Streptomycin Sulfate

Streptomycin sulfat chỉ được dùng tiêm bắp sâu vào vùng cơ lớn.

Ở người lớn, vị trí tiêm thích hợp nhất là phần tư mông trên - ngoài hoặc mặt giữa - bên cơ đùi hoặc cơ delta.

Chỉ tiêm vào cơ delta cho người lớn hoặc trẻ lớn và phải thận trọng khi tiêm để tránh tổn hại dây thần kinh quay.

Không được tiêm bắp vào vùng dưới và 1/3 giữa cánh tay.

Khi tiêm bắp, phải hút để tránh tiêm vô ý vào một mạch máu.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Streptomycin Sulfate đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Streptomycin Sulfate theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Streptomycin Sulfate.

6. Liều lượng dùng Thuốc Streptomycin Sulfate

Điều trị lao và các bệnh do Mycobacteria khác:

Không được dùng đơn độc streptomycin.

Khi dùng hàng ngày trong một phác đồ điều trị lao, chỉ tiêm streptomycin trong vài tháng đầu, còn những thuốc khác vẫn phải tiếp tục cho hết liện trình.

LIỀU THƯỜNG DÙNG

Người lớn: 1 g/ngày hoặc 15 mg/kg thể trọng/ngày.

Trẻ em: 10 mg/kg thể trọng/ngày.

Người cao tuổi: Dùng liều thấp hơn tuỳ theo tuổi, chức năng thận và chức năng dây thần kinh số 8.

Liều giới hạn tới 10 mg/kg thể trọng/ngày, tối đa là 750 mg/ngày.

Khi dùng liệu pháp giãn cách, liều thường dùng ở người lớn và trẻ em là 12 - 18 mg/kg thể trọng (tối đa là 1,5 g), 2 - 3 lần/tuần.

Streptomycin thường được tiêm bắp mỗi ngày 1 lần.

Bệnh tularemia

Liều thường dùng:

Người lớn: 1 - 2 g/ngày, chia 2 lần, tiêm trong 7 - 14 ngày hoặc cho đến khi người bệnh hết sốt trong 5 - 7 ngày.

Bệnh dịch hạch

Liều thường dùng:

Người lớn: 2 g/ngày (30 mg/kg thể trọng), chia 2 lần; tối thiểu tiêm trong 10 ngày.

Trẻ em: 30 mg/kg thể trọng/ngày, chia 2 - 3 lần; trong 10 ngày.

Bệnh Brucella

Phối hợp với tetracyclin hoặc doxycyclin.

Liều thường dùng:

Người lớn: 1 g/lần, 1 hoặc 2 lần mỗi ngày trong tuần đầu và 1 lần/ngày trong ít nhất 1 tuần tiếp theo.

Trẻ em trên 8 tuổi: 20 mg/kg thể trọng/ngày (tối đa 1g/ngày), trong 2 tuần.

Nếu dùng phối hợp streptomycin với cotrimoxazol thì ít nhất phải tiêm streptomycin trong 2 tuần đầu điều trị.

Viêm màng trong tim do Streptococcus nhạy cảm với penicilin (nhóm viridans)

Phối hợp với penicilin.

Liều thường dùng:

Người lớn: 1 g/lần, mỗi ngày 2 lần trong 1 tuần, sau đó là 500mg, mỗi ngày 2 lần cho tuần tiếp theo.

Người bệnh trên 60 tuổi: 500 mg/lần, mỗi ngày 2 lần, trong 2 tuần.

Viêm màng trong tim do Enterococcus

Phối hợp với penicilin

Liều thường dùng:

Người lớn: 1 g/lần, mỗi ngày 2 lần, trong 2 tuần, sau đó dùng liều 500 mg, mỗi ngày 2 lần trong 4 tuần.

Nếu nhiễm độc tai, có thể phải ngừng streptomycin trước khi hoàn thành liệu trình 6 tuần.

Nhiễm khuẩn vừa và nặng do các vi khuẩn nhạy cảm

Liều thường dùng

Người lớn: 1 - 2 g/ngày, chia làm 2 - 4 lần, tổng liều không quá 2 g/ngày.

Trẻ em: có thể dùng 20-40 mg/kg thétrong/ngay, chia lam 2 - 4 lan.

Khi có thể phải giám sát thường xuyên nồng độ đỉnh và đáy của streptomycintrong huyết thanh và điều chỉnh liều để duy trì nồng độ mong muốn trong huyết thanh.

Nồng độ đỉnh và đáy trong huyết thanh không được vượt quá 40 - 50 microgam/ml và 5 microgam/ml.

Với người suy thận

Nồng độ đỉnh trong huyết thanh không được quá 20 - 25 microgam/ml.

Nếu không xác định được nồng độ thuốc trong huyết thanh, thì có thể điều chỉnh liều dựa trên hệ số thanh thải creatinin.

Liều nạp ban đầu được khuyến cáo là 1 g, các liều sau được gợi ý như sau:

Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút)

Liều lượng

50 - 80

7,5 mg/kg cho 24 giờ

10 - 50

7,5 mg/kg cho 24 - 72 giờ

< 10

7,5 mg/kg cho 72 - 96 giờ

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Streptomycin Sulfate, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Streptomycin Sulfate đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Streptomycin Sulfate khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Streptomycin Sulfate

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ.

Để xa tầm tay trẻ em - đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin tham khảo ý kiến bác sỹ.

Không dùng khi thuốc đã biến màu, hết hạn sử dụng...

Nên bảo quản Thuốc Streptomycin Sulfate như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Streptomycin Sulfate sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Streptomycin Sulfate đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Streptomycin Sulfate sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Streptomycin Sulfate bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Streptomycin Sulfate vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Streptomycin Sulfate

Lưu ý không để Thuốc Streptomycin Sulfate ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Streptomycin Sulfate, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Streptomycin Sulfate

Khởi đầu và định kỳ làm test kích thích nóng lạnh ở tai và kiểm tra thính lực khi điều trị bằng streptomycin dài ngày.

Khi có biểu hiện ù tai, đánh trống tai hoặc cảm giác điếc ở tai cần thiết phải kiểm tra thính lực hoặc kết thúc đợt điều trị hoặc cả hai.

Cẩn thận với người dùng Streptomycin để tránh phản ứng mẫn cảm ở da thường xuất hiện vào tuần thứ 2 và 3.

Cũng như mọi chế phẩm tiêm bắp, chỉ tiêm streptomycin vào những cơ lớn và cẩn thận để giảm thiểu khả năng gây thương tổn thần kinh ngoại biên.

Hết sức thận trọng để chọn liều thích hợp với người bệnh suy thận.

Với người tăng urê huyết trầm trọng, một liều đơn có thể tạo nồng độ thuốc cao trong máu vài ngày và có thể tích luỹ gây độc trên tai.

Khi điều trị dài ngày bằng streptomycin, kiềm hoá nước tiểu có thể giảm thiểu hoặc ngăn ngừa kích ứng thận.

Trẻ em không được dùng streptomycin vượt quá liều đã khuyến cáo, vì đã gặp hội chứng ức chế thần kinh trung ương ở trẻ dùng quá liều.

Trong điều trị bệnh hoa liễu như bệnh u hạch bẹn hoặc hạ cam, nếu nghi ngờ có kèm theo giang mai, phải thực hiện một số xét nghiệm thích hợp như thử nghiệm soi xoắn khuẩn trên kính hiển vi nền đen trước khi bắt đầu điều trị và thực hiện kiểm tra huyết thanh hàng tháng, trong ít nhất 4 tháng.

Cũng như các kháng sinh khác, dùng thuốc này có thể gây phát triển các vi sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm.

Nếu có bội nhiễm, phải thực hiện liệu pháp thích hợp.

THỜI KỲ MANG THAI

Streptomycin gây thương tổn bào thai ở người mang thai, vì streptomycin qua nhau thai rất nhanh, vào tuần hoàn thai nhi và dịch nước ối; nồng độ thuốc ở các mô này thường ít hơn 50% trong huyết thanh mẹ.

Vài trường hợp được thông báo về độc tính trên tai của streptomycin ở trẻ em do mẹ đã điều trị lao bằng streptomycin; trẻ sơ sinh bị điếc với phản xạ ốc tai mi mắt âm tính.

Ngoài thương tổn đối với dây thân kinh số 8, không có những dị tật bẩm sinh khác do dùng streptomycin gây nên.

Dùng streptomycin ở 3 tháng đầu thai kỳ có thể gây điếc ở trẻ.

THỜI KỲ CHO CON BÚ

Streptomycin thải qua sữa mẹ với lượng nhỏ.Tuy nhiên, streptomycin được hấp thu kém qua đường tiêu hoá, nên không thấy thông báo có vấn đề ở trẻ đang bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ như: chóng mặt, rối loạn thị lực, mất tập trung tinh thần nhất thời… nên cần thông báo cho bệnh nhân khi sử dụng thuốc.

SỬ DỤNG QUÁ LIỀU

Quá liều làm tăng độc tính với thính giác.

Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, nên xử trí quá liều và phản ứng độc của streptomycin là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Các biện pháp gồm: Thẩm tách thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để loại streptomycin ở người suy thận.

Dùng thuốc kháng cholinesterase, muối calci hoặc dùng liệu pháp hỗ trợ hô hấp bằng máy, điều trị chẹn dẫn truyền thần kinh cơ, gây yếu cơ hô hấp và ức chế hoặc liệt hô hấp (ngừng thở).

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Streptomycin Sulfate

Thuốc Streptomycin Sulfate có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Streptomycin Sulfate có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Streptomycin Sulfate.

Tham khảo giá Thuốc Streptomycin Sulfate do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Streptomycin Sulfate

Mua Thuốc Streptomycin Sulfate ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Streptomycin Sulfate, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Streptomycin Sulfate.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Streptomycin Sulfate, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Streptomycin Sulfate là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Streptomycin Sulfate.

Bài viết về Thuốc Streptomycin Sulfate được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Streptomycin Sulfate chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-streptomycin-sulfate-35297.html