Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Tacropic

  • Số đăng ký: VD-20364-13
  • Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi ngoài da
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 Tuýp x 10 g
  • Công ty đăng ký: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM-
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Tacrolimus

Tacropic

1. Chỉ định dùng Thuốc Tacropic

Thuốc lựa chọn hàng hai để điều trị ngắn hạn hoặc điều trị cách quãng eczema dị ứng thể vừa hoặc thể nặng ở những người bệnh không có nguy cơ tiềm tàng về miễn dịch, không đáp ứng với các điều trị thông thường, hoặc khi các phương pháp điều trị này không thích hợp (thuốc mỡ 0,03%: để điều trị trẻ em từ 2 - 15 tuổi, thuốc mỡ 0,1% để điều trị trẻ em từ 16 tuổi trở lên và người lớn).ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:Tacrolimus là một macrolid (macrolactam) chiết xuất từ Streptomyces tsukubaensis, có tác dụng ức chế mạnh miễn dịch giống như cyclosporin về mặt dược lý nhưng không liên quan đến cấu trúc; thuốc cũng có hoạt tính kháng khuẩn nhưng rất hạn chế.

Cơ chế chính xác tác dụng ức chế miễn dịch của tacrolimus chưa được biết rõ.Ở bệnh nhân bị viêm da dị ứng, việc cải thiện các tổn thương da trong quá trình điều trị với thuốc mỡ tacrolimus có liên quan đến việc giảm thụ thể Fc ở tế bào Langerhans và giảm tác động kích thích quá mức lên tế bào lympho T.

Thuốc mỡ tacrolimus không ảnh hưởng đến sự tổng hợp collagen ở cơ thể người.ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:Hấp thu:Dữ liệu trên người khỏe mạnh cho thấy không có hoặc rất ít tác động toàn thân khi bôi ngoài da thuốc mỡ tacrolimus một lần hoặc lặp lại.

Sinh khả dụng dạng thuốc mỡ dưới 0,5%.Hầu hết bệnh nhân bị viêm da dị ứng (người lớn và trẻ em) được điều trị đơn liều hay lặp lại thuốc mỡ tacrolimus (0,03 - 0,1%), và trẻ sơ sinh từ 5 tháng tuổi trở lên điều trị với thuốc mỡ tacrolimus (0,03%) có nồng độ thuốc trong máu < 1,0 ng/ ml.

Khi quan sát, nồng độ tacrolimus trong máu trên 1,0 ng/ ml chỉ xảy ra thoáng qua.

Nồng độ thuốc tác dụng toàn thân tăng lên khi diện tích vùng da bôi thuốc tăng lên.

Tuy nhiên, mức độ và tốc độ hấp thu đều giảm khi da lành.

Ở cả người lớn và trẻ em với diện tích vùng da bôi thuốc trung bình khoảng 50% diện tích cơ thể, nồng độ (ví dụ AUC) toàn thân của tacrolimus ít hơn khoảng 30 lần so với liều uống có tác dụng ức chế miễn dịch ở bệnh nhân ghép gan và ghép thận.

Chưa rõ nồng độ thuốc thấp nhất trong máu là bao nhiêu.Không có bằng chứng cho thấy có sự tích lũy tacrolimus ở bệnh nhân (người lớn và trẻ em) điều trị dài hạn bằng thuốc mỡ tacrolimus.Phân bố: Khi sử dụng thuốc mỡ tacrolimus, lượng thuốc có tác dụng toàn thân rất thấp, thuốc gắn kết nhiều với protein huyết tương (> 98,8%) và không có ý nghĩa trên lâm sàng.Khi bôi thuốc mỡ tacrolimus lên da, tacrolimus tác động chọn lọc trên da và hấp thu rất ít vào tuần hoàn.Chuyển hóa: Không phát hiện tacrolimus được chuyển hóa bởi da.

Sau khi vào tuần hoàn, tacrolimus chuyển hóa rất mạnh ở gan và đường tiêu hóa qua hệ thống enzym oxidase, trước hết là hệ thống cytochrom P-450 (CYP3A4) tạo thành 8 chất chuyển hóa (chất chuyển hóa chủ yếu là 31-demethyl tacrolimus, có tác dụng giống tacrolimus in vitro).Thải trừ: Độ thanh thải trung bình sau khi tiêm truyền tĩnh mạch tacrolimus lần lượt là 0,040; 0,083 và 0,053 lít/giờ/kg đối với người tình nguyện khỏe mạnh, người lớn ghép thận và người lớn ghép gan.

Độ thanh thải cũng giảm ở bệnh nhân bị suy gan nghiêm trọng.Sau khi sử dụng liều lặp lại thuốc mỡ tacrolimus, thời gian bán thải trung bình của tacrolimus ước tính là 75 giờ ở người lớn và 65 giờ ở trẻ em.Trẻ emDược động học của tacrolimus sau khi sử dụng ngoài da ở trẻ em giống như ở người lớn, với nồng độ tác động toàn thân nhỏ và không có bằng chứng về tích lũy thuốc.

Thuốc Tacropic thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Tacropic (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Tacropic trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Tacropic trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Tacropic

Mẫn cảm với tacrolimus, macrolid nói chung hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.

Đối tượng không được dùng Thuốc Tacropic

Không được dùng Thuốc Tacropic trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Tacropic trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Tacropic

Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc đối với thuốc mỡ tacrolimus bôi ngoài da.Tacrolimus không bị chuyển hóa bởi da người, cho thấy không có khả năng xảy ra tương tác ngoài da có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của tacrolimus.

Lượng tacrolimus hấp thu được chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4 (CYP3A4).

Lượng thuốc có tác động toàn thân khi sử dụng dạng thuốc mỡ rất thấp (< 1 ng/ ml) và do đó không bị ảnh hưởng bởi các chất ức chế CYP3A4.

Tuy nhiên, không thể loại trừ khả năng tương tác khi sử dụng với các thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ: erythromycin, itraconazol, ketoconazol và diltiazem) ở bệnh nhân bị diện rộng và/ hoặc đỏ da, thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân này.Trẻ emTương tác với các vắc-xin viêm não mô cầu nhóm huyết thanh C đã được nghiên cứu ở trẻ em từ 2 đến 11 tuổi.

Không có ảnh hưởng đến tác dụng của vắc-xin, trí nhớ miễn dịch, miễn dịch thể dịch hoặc miễn dịch thông qua trung gian tế bào.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Tacropic với các loại thuốc khác

Thuốc Tacropic có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Tacropic.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Tacropic với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Tacropic với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Tacropic.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Tacropic hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Tacropic cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Tacropic chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Tacropic chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Tacropic

Thường gặp, 1/100 = ADR Kích ứng tại chỗ, ngứa, dị cảm, cảm giác rát bỏng.Không dung nạp được rượu (đỏ bừng mặt và kích ứng da sau khi sử dụng các thức uống có cồn).Hay bị Herpes simplex và Zona, viêm nang lông.Vùng da bôi thuốc nóng hơn, đỏ da, đau, khó chịu, dị cảm và ban đỏ.Viêm hạch bạch huyết.Nhức đầu, đỏ bừng mặt, cần tránh ra nắng nhiều.Ít gặp, 1/1000 = ADR Trứng cá.Không rõPhù tại nơi bôi thuốc, tăng nồng độ thuốc trong máu.

Các tác dụng phụ của Thuốc Tacropic

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Tacropic.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Tacropic

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Tacropic.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Tacropic có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Tacropic mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Tacropic

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Tacropic đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Tacropic theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Tacropic.

6. Liều lượng dùng Thuốc Tacropic

Điều trị eczema dị ứng khi điều trị thông thường không hiệu quả hoặc không thích hợp:Dùng thuốc mỡ tacrolimus 0,03% (cho trẻ em từ 2 - 15 tuổi) hoặc 0,1% (cho trẻ em > 16 tuổi và người lớn), bôi 2 lần/ ngày. Nếu có thể, cố gắng sử dụng thuốc mỡ có hàm lượng thấp hơn hoặc giảm tần suất sử dụng, cần tiếp tục điều trị cho đến khi hết các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh.Nếu không thấy triệu chứng cải thiện sau 2 tuần điều trị (ở Mỹ cho phép sau 6 tuần điều trị), cần phải khám lại để xác định chẩn đoán.

Thuốc mỡ 0,03%, bôi 2 - 3 lần/ tuần có hiệu quả ngăn chặn eczema nặng ở trẻ em đến 12 tháng tuổi.Nói chung, không nên kéo dài thời gian điều trị tacrolimus tại chỗ do nguy cơ gây ung thư.Ở Anh, tacrolimus được dùng điều trị duy trì.

Người bệnh đã đáp ứng tới 6 tuần điều trị bôi 2 lần/ ngày, có thể bôi thuốc mỡ 0,1%, 2 lần/ tuần, mỗi lần bôi cách nhau 2 - 3 ngày cho tới 12 tháng.

Khi bệnh chớm phát có thể bắt đầu lại bôi ngày 2 lần.Cách dùng:Bôi một lớp mỏng lên vùng da cần bôi.

Có thể sử dụng Tacropic trên bất kỳ vùng da nào của cơ thể, ngoại trừ màng nhày.

Không nên băng kín sau khi bôi thuốc.QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:Hiếm khi xảy ra quá liều khi sử dụng thuốc ngoài da.Nếu nuốt phải, nên sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường bao gồm theo dõi dấu hiệu sinh tồn và tình trạng lâm sàng.

Do tính chất của thuốc mỡ, không khuyến cáo gây nôn hay rửa dạ dày.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Tacropic, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Tacropic đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Tacropic khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Tacropic

Nên bảo quản Thuốc Tacropic như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Tacropic sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Tacropic đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Tacropic sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Tacropic bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Tacropic vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Tacropic

Lưu ý không để Thuốc Tacropic ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Tacropic, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Tacropic

Khi sử dụng thuốc mỡ tacrolimus, hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

Nên tránh tia UV từ các phòng tắm nắng, tránh sử dụng liệu pháp dùng UVA hoặc UVB kết hợp với psoralens (PUVA) trong thời gian sử dụng thuốc mỡ tacrolimus.

Bác sỹ nên tư vấn cho bệnh nhân các phương pháp chống nắng thích hợp như hạn chế tối đa tiếp xúc với ánh nắng, sử dụng các sản phẩm chống nắng và chống nắng bằng quần áo thích hợp.

Tránh bôi thuốc mỡ lên vết thương có nguy cơ ác tính hoặc tiền ác tính.

Tránh để thuốc mỡ tacrolimus tiếp xúc với mắt và niêm mạc.

Nếu thuốc dính vào mắt và niêm mạc, cần lau và rửa sạch với nước.

Không sử dụng thuốc mỡ tacrolimus trên những bệnh nhân mà hàng rào bảo vệ da đã bị tổn thương: hội chứng Netherton, bệnh vẩy nến tróc vẩy, ban đỏ toàn thân hoặc bệnh tổ chức ghép - người nhận.

Trong những bệnh này, các thương tổn ở da làm tăng sự hấp thu tacrolimus vào cơ thể.

Không cho uống tacrolimus để điều trị bệnh về da.Theo dõi cẩn thận đối với bệnh nhân sử dụng thời gian dài trên diện tích da lớn, đặc biệt ở trẻ em.

Nên tiếp tục đánh giá điều trị trong thời gian điều trị với thuốc mỡ tacrolimus, chú trọng vào đáp ứng điều trị và sự cần thiết của việc tiếp tục điều trị ở bệnh nhân, đặc biệt là trẻ em.

Chưa rõ khả năng ức chế miễn dịch tại chỗ (có thể dẫn đến nhiễm trùng hoặc khối u ác tính ở da) khi sử dụng dài hạn (dùng nhiều năm).Tacropic chứa hoạt chất là tacrolimus, chất ức chế calcineurin.

Ở bệnh nhân ghép cơ quan, sử dụng kéo dài phối hợp với các chất ức chế miễn dịch làm tăng nguy cơ phát triển lymphoma và các u ác tính trên da.

Đã có báo cáo các trường hợp u ác tính, bao gồm trên da (lymphoma tế bào T), các loại lymphoma khác, và ung thư da ở bệnh nhân sử dụng thuốc mỡ tacrolimus.

Không nên sử dụng Tacropic ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch bẩm sinh hay mắc phải, hoặc bệnh nhân đang được điều trị với thuốc gây suy giảm miễn dịch.Ở bệnh nhân bị viêm da dị ứng, khi điều trị với thuốc mỡ tacrolimus, nồng độ thuốc tác dụng toàn thân không đáng kể.Bệnh hạch bạch huyết thường ít gặp trong cách thử nghiệm lâm sàng (0,8%).

Đa số các ca có liên quan đến nhiễm trùng (da, đường hô hấp, răng) và có thể điều trị bằng kháng sinh thích hợp.

Bệnh nhân ghép cơ quan sử dụng thuốc ức chế miễn dịch (ví dụ như tacrolimus đường toàn thân) làm tăng nguy cơ phát triển bệnh hạch bạch huyết; do đó bệnh nhân sử dụng Tacropic và phát triển bệnh hạch nên được theo dõi chặt chẽ để đảm bảo giải quyết được bệnh hạch.

Bệnh hạch bạch huyết có trước khi điều trị nên được theo dõi.

Trong trường hợp bệnh hạch kéo dài, cần tìm hiểu nguyên nhân.

Nếu không tìm được nguyên nhân hoặc bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn cấp tính, ngưng dùng Tacropic.Không nên sử dụng thuốc mỡ tacrolimus cho bệnh nhân bị nhiễm trùng da.

Bệnh nhân điều trị với thuốc mỡ tacrolimus dễ bị các bệnh về da như viêm nang lông, nhiễm virus herpes (Herpes simplex, Kaposi’s varicelliform).

Khi bị nhiễm virus, cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi điều trị với thuốc mỡ tacrolimus.Trong vòng 2 giờ sau khi bôi thuốc mỡ tacropic, không nên sử dụng chất làm mềm da cho vùng da đó.

Không nên sử dụng với các chế phẩm bôi da khác.

Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng với steroid tác dụng toàn thân hoặc chất ức chế miễn dịch.Không nên băng kín chỗ bôi thuốc.Nếu tay không phải là nơi cần bôi thuốc, rửa tay sạch sau khi bôi thuốc.Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:Thời kỳ mang thaiChưa có nghiên cứu về sử dụng thuốc mỡ tacrolimus bôi ngoài da ở phụ nữ mang thai.

Khi nghiên cứu ở động vật, tacrolimus dùng đường toàn thân cho thấy có độc tính trên sinh sản.

Không rõ nguy cơ đối với người.Không nên sử dụng thuốc mỡ tacrolimus trong thời gian mang thai trừ khi thật sự cần thiết.Thời kỳ cho con búDữ liệu nghiên cứu ở người cho thấy sau khi sử dụng tacrolimus đường toàn thân, tacrolimus có thể bài tiết vào sữa mẹ.

Mặc dù dữ liệu lâm sàng cho thấy lượng tacrolimus tác dụng toàn thân rất thấp khi sử dụng ở dạng thuốc mỡ, không khuyến cáo sử dụng Tacropic cho phụ nữ đang cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc (người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác): Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Tacropic

Thuốc Tacropic có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Tacropic có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Tacropic.

Tham khảo giá Thuốc Tacropic do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Tacropic

Mua Thuốc Tacropic ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Tacropic, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Tacropic.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Tacropic, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Tacropic là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Tacropic.

Bài viết về Thuốc Tacropic được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Tacropic chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-tacropic-16724.html