Telart được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp vô căn.
Liều kết hợp không được dùng khi bắt đầu liệu pháp.
Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc phòng bệnh tim mạch
Dùng Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần của thuốc.
Bệnh nhân bị dị ứng với các chất có nguồn gốc sulfame khác( do hydroclorothiazid là 1 sản phẩm có nguồn gốc từ sulfame).
Bệnh nhân bị tắc mật, suy gan nặng.
Phụ nữ có thai 3 tháng giữa & 3 tháng cuối & khi cho con bú.
Bệnh nhân bị hạ Kali huyết dai dẳng, bệnh nhân bị tăng calci huyết.
Bệnh nhân bị các rối loạn mật, tắc nghẽn đường mật.
Chống chỉ định sử dụng thuốc đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
Không được dùng Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Tác động hạ huyết áp của thuốc có thể tăng thêm khi dùng kèm với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Không được dùng thuốc phối hợp aliskiren với thuốc ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (Clcr < 60 ml/phút).
Tác động mất kali của hydroclorothiazid được giảm thiểu do tác động giữ kali của telmisartan.
Tuy nhiên, tác động này của hydroclorothiazid trên kali huyết thanh có khả năng xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc khác gây mất kali và hạ kali huyết (ví dụ như thuốc lợi tiểu bài tiết kali niệu, corticosteroid, ACTH, salbutamol, amphotericin).
Ngược lại, khi dùng chung với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali hoặc các thuốc gây tăng kali huyết khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của thuốc.
Thuốc làm tăng nồng độ lithi huyết thanh, ngoài ra độ thanh thải thận của lithi bị giảm bớt bởi thiazid.
Nên thận trọng khi dùng chung thuốc với lithi và theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.
Sử dụng thuốc cùng với các thuốc NSAID, nhất là COX-2 có thể gây rối loạn hoặc suy chức năng thận, nếu cần theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân này.
Các thuốc ức chế hoặc cảm ứng cytochrom P450 (CYP), gần như không có tương tác về dược động học.
Thuốc không chuyển hóa qua cytochrom P450.
Thuốkhông gây ức chế các isoenzym CYP ngoại trừ CYP2C19.
Dùng đồng thời Digoxin với thuốc làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ của digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng thuốc để tránh khả năng quá liều digoxin.
Dùng đồng thời Warfarin với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
Các thuốc lợi tiểu: làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
Acetaminophen, amlodipin, glyburid, ibuprofen, simvastatin: Gần như không có tương tác với thuốc về dược động học.
Các thông tin khác về tương tác của thuốc: Do thuốc có chứa hydroclorothiazid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid nên có thể xảy ra tương tác khi dùng cùng các thuốc sau:
Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng của thuốc..
Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.
Thuốc làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết khi dùng chung Corticosteroid, ACTH.
Thuốc có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
Thuốc có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
Thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thuốc ở một số người bệnh.
Vì vậy nếu dùng cùng, phải theo dõi để xem có đạt hiệu quả mong muốn về lợi tiểu không.
Thuốc dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết khi dùng với Quinidin.
Thuốc làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
Thuốc làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycosid, vitamin D.
Thuốc có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu nhựa cholestyramin hoặc colestipol qua đường tiêu hóa.
Thuốc làm tăng độc tính của digitalis và tăng nguy cơ loạn nhịp với những thuốc kéo dài khoảng QT như astemizol, terfenadin, halofantrin, pimozid và sotalol.
Thuốc làm tăng độc tính của Allopurinol, tetracyclin tính tăng khi dùng chung.
Tránh dùng chung thuốc với các thảo dược như cam thảo, đương quy, ma hoàng, nhân sâm, yohimbe vì ảnh hưởng đến tác dụng lợi tiểu của hydroclorothiazid.
Tác dụng phụ thường gặp:
Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt.
Tác dụng phụ ít gặp:
Giảm kali máu
Lo lắng, hồi hộp.
Ngất, dị cảm.
Nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim
Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế.
Khó thở.
Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi.
Đau lung, co thắt cơ, đau cơ.
Rối loạn chức năng cương dương, đau ngực.
Tăng acid uric máu.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
Viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang.
Làm nặng thêm hoặc khởi phát lupus ban đỏ hệ thống.
Tăng acid uric máu, hạ natri máu.
Trầm cảm, chóng mặt, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ.
Suy hô hấp.
Rối loạn chức năng về gan.
Phù mạch.
Đau khớp, chuột rút cơ, đau ở chân và tay.
Xuất hiện triệu chứng bệnh giả cúm, đau.
Tăng creatine huyết, creatine phosphokinase huyết, tăng men gan.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Thuốc dùng đường uống.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg.
Liều thường dùng có hiệu quả là 40mg/ngày, khoảng liều có đáp ứng là 20-80mg, một số bệnh nhận dùng liều 20mg/ngày đã có hiệu quả.
Hydroclorothiazid dùng liều hiệu quả ở 12,5mg đến 50mg/ngày.
Quên liều và cách xử trí
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ.
Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg.
Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg.
Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg.
Các quy định về liều dùng thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.
Liều dùng Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.
Chính vì vậy dùng Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
Để xa tầm tay trẻ em.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Thuốc có thể gây hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị.
Nếu trường hợp hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân cần được đặt ở tư thế nằm ngửa và, có thể truyền tĩnh mạch dung dịch nước biển nếu cần.
Cần theo dõi nồng độ kali huyết ở bệnh nhân đang dùng thuốc, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi và suy thận.
Nên giảm liều khởi đầu ở những bệnh nhân này.
Thận trọng khi sử dụng thuốc với các bệnh nhân:
Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.
Bệnh nhân bị bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng (có thể nhạy cảm đặc biệt với thay đổi trong hệ renin – angiotensin – aldosteron, đi kèm với giảm tiểu cầu, tăng ure huyết, suy thận cấp có thể gây chết).
Bệnh nhân bị mất nước (giảm thể tích và natri huyết do nôn, ỉa lỏng, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng.
Bệnh nhân phải được điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng thuốc hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
Bệnh nhân bị loét dạ dày, tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày, ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày, ruột).
Bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ và trung bình.
Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận.
Bệnh nhân bị suy chức năng thận nhẹ và trung bình.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng, làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc nên phải thận trọng nếu thực hiện các hoạt động này khi đang dùng thuốc.
Giá bán Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg.
Tham khảo giá Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg.
Bài viết về Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Telart HCT 40mg 12,5mg chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!