Thuốc Thuốc điều trị theo yếu tố gây dị ứng tốt nhất

Thuốc điều trị theo yếu tố gây dị ứng
  • Tên thuốc: Terichlen

  • Số đăng ký: VD-20615-14
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, 20 vỉ x 25 viên
  • Công ty đăng ký: Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm - VIỆT NAM-Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Alimemazin

Terichlen

1. Chỉ định dùng Thuốc Terichlen

Trạng thái sảng rượu cấp (do cai rượu). Tiền mê trước phẫu thuật. Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa). Nôn thường xuyên ở trẻ em. Mất ngủ của trẻ em và người lớn.

Thuốc Terichlen thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc điều trị theo yếu tố gây dị ứng

Đối tượng sử dụng Thuốc Terichlen (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Terichlen trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Terichlen trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Terichlen

Không dùng cho người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.Không dùng cho người mẫn cảm với phenothiazin hoặc có tiền sử mắc bệnh glôcôm góc hẹp.Không dùng cho các trường hợp quá liều do barbituric, opiat và rượu.Không dùng khi giảm bạch cầu, khi có đợt trước đây mất bạch cầu hạt.Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.

Đối tượng không được dùng Thuốc Terichlen

Không được dùng Thuốc Terichlen trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Terichlen trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Terichlen

Tác dụng ức chế TKTW của thuốc này sẽ mạnh lên bởi: rượu, thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác.

Ức chế hô hấp cũng đã xảy rakhi dùng phối hợp các thuốc này.

Tác dụng hạ huyết áp của thuốc chống tăng huyết áp, đặc biệt là các thuốc chẹn thụ thể alpha – adrenergic tăng lên khi dùng phối hợp với các dẫn chất phenothiazin.Tác dụng kháng cholinergic của các phenothiazin tăng lên khi phối hợp với các thuốc kháng cholinergic khác, dẫn tới táo bón, say nóng…Các thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng chống loạn tâm thần của các phenothiazin.Các phenothiazin đối kháng với các trị liệu của amphetamin, levodopa, clonidin, guanethidin, adrenalin.Một số thuốc ngăn cản sự hấp thu của phenothiazin là các antacid, các thuốc chữa parkinson, lithi.Liều cao alimemazin làm giảm đáp ứng với các tác nhân hạ đường huyết.

Không được dùng adrenalin cho trường hợp dùng quá liều alimemazin.Hầu hết các tương tác thuốc ở trên là lý thuyết và không gây nguy hiểm.Mặc dù hầu hết người bệnh dùng lithi phối hợp với phenothiazin không thấy tác dụng có hại, nhưng có một trường hợp hội chứng não cấp đã xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao lithi.

Những người bệnh dùng thuốc phối hợp như vậy cần được theo dõi các tác dụng có hại về thần kinh.

Phải ngừng điều trị ngay nếu xuất hiện các triệu chứng như trên.Khi dùng các phenothiazin phối hợp với levodopa, tác dụng chống Parkinson của levodopa có thể bị ức chế do chẹn thụ thể dopamin ở não.

Levodopa không có hiệu quả trong các hội chứng Parkinson do phenothiazin.Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn.Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1.

Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, bao gồm các chứng mày đay, ngứa.

Tác dụng kháng cholinergic ngoại vi của thuốc tương đối yếu, tuy nhiên đã thấy biểu hiện ở một số người bệnh đã dùng alimemazin (thí dụ: khô mồm, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón).Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N – methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với các tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic.

Tác dụng này cũng là cơ sở để dùng alimemazin làm thuốc tiền mê.Alimemazin có tác dụng chống nôn.

Các cơ chế của tác dụng này chưa được biết rõ hoàn toàn.

Tác dụng chống nôn có thể do ảnh hưởng của thuốc trực tiếp trên vùng trung khu nhạy cảm hóa học của tủy sống, hình như do việc chẹn các thụ thể dopaminergic ở vùng này.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Terichlen

Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều và thời gian sử dụng, và chỉ định điều trị:- Thường gặp: Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt.- Nhẹ: Khô miệng, đờm đặc.- Ít gặp: Táo bón, bí tiểu.

Rối loạn điều tiết mắt.- Hiếm gặp:Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.Tuần hoàn: Giảm huyết áp, tăng nhịp tim.Gan: Viên gan vàng da do ứ mật.Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, giật run parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn.

Khô miệng có thể gây hại răng và men răng, các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.Hướng dẫn cách xử trí:Phản ứng ngoại tháp:Các phản ứng ngoại tháp do các phenothiazin gây ra thường chia 3 loại chính: Các phản ứng gây tăng trương lực cơ, cảm giác luôn luôn vận động không nghỉ (nghĩa là chứng nằm, ngồi không yên) và các triệu chứng, dấu hiệu parkinson.Hầu hết người bệnh bị rối loạn trương lực cơ đáp ứng nhanh với điều trị bằng thuốc chống parkinson kháng cholinergic (ví dụ: benzotropin, trihexiphenidyl) hoặc với diphehydramin.Các dấu hiệu và triệu chứng của chứng ngồi không yên thường tự động thuyên giảm.

Tuy nhiên nếu chứng này gây khó chịu, thường có thể kiểm soát chứng này bằng giảm liều thuốc hoặc dùng đồng thời một thuốc chống parkinson kháng cholinergic, một benzodiazepam hoặc propranolol.Triệu chứng parkinson: thường được kiểm soát bằng cách sử dụng phối hợp thuốc chống parkinson kháng cholinergic.

Tuy nhiên, các thuốc chống parkinson chỉ được dùng khi thật cần thiết.Hội chứng ác tính: Do thuốc an thần có thể xảy ra ở người bệnh sử dụng các dẫn chất phenothiazin hoặc các thuốc tâm thần khác.

Hội chứng này được đặc trưng bởi tăng thân nhiệt, rối loạn ngoại tháp nặng (gồm cả tăng trương lực cơ xương), mất nhận thức ở các mức độ khác nhau (gồm trạng thái lờ đờ và hôn mê) trạng thái tâm thần thay đổi (bao gồm các phản ứng giảm trương lực) và thần kinh tự động không ổn định (gồm các tác dụng trên tim mạch).Điều trị hội chứng an thần ác tính là cần ngừng ngay phenothiazin, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, điều trị cân bằng nước và điện giải, giữ mát cho người bệnh và duy trì chức năng thận, điều chỉnh những rối loạn tim mạch (ổn định huyết áp), ngăn chặn biến chứng hô hấp.

Hiện nay chưa có thuốc đặc trị hội chứng này.

5. Cách dùng thuốc Terichlen

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Terichlen đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Terichlen theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Terichlen.

6. Liều lượng dùng Thuốc Terichlen

Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.Chữa mày đay, sẩn ngứa.Người lớn: 10mg, 2 hoặc 3 lần 1 ngày, thậm chí tới 100mg một ngày trong những trường hợp dai dẳng khó chữa.Người cao tuổi nên giảm liều 10mg, ngày dùng 1 – 2 lần.Trẻ em > 2 tuổi: 2,5 – 5mg, ngày 3 – 4 lần.Dùng trước khi gây mê:Người lớn tiêm 25 – 50mg (1 – 2 ống tiêm), 1 – 2 giờ trước khi phẫu thuật.Trẻ em 2 – 7 tuổi: Uống liều cao nhất là 2mg/kg thể trọng, trước khi gây mê 1 – 2 giờ.Dùng với tác dụng chống histamin, chống ho:Người lớn uống 5 – 40mg/ngày, chia nhiều lần.Trẻ em uống: 0,5 – 1mg/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần.Dùng để gây ngủ:Người lớn: 5 – 20mg, uống trước khi đi ngủ.Trẻ em: 0,25 – 0,5mg/kg thể trọng/ngày, uống trước khi đi ngủ.Dùng để điều trị trạng thái sảng rượu cấp (kích động).Người lớn uống hoặc tiêm (tĩnh mạch hay tiêm bắp) 50 – 200mg/ngày.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Terichlen.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Terichlen.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Terichlen đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Terichlen.

Liều dùng Thuốc Terichlen cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Terichlen thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Terichlen và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Terichlen khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Terichlen cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Terichlen... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Terichlen cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Terichlen, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Terichlen đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Terichlen khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Terichlen

Bảo quản dưới 40 độ C, tốt nhất là giữa 15 đến 30 độ C, trừ khi có chỉ dẫn đặc biệt của nhà sản xuất.

Bảo quản trong bình đậy kín, tránh ánh sáng.

Không để các siro ở chỗ đông lạnh.

Nên bảo quản Thuốc Terichlen như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Terichlen sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Terichlen đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Terichlen sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Terichlen bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Terichlen vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Terichlen

Lưu ý không để Thuốc Terichlen ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Terichlen, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Terichlen

Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt).

Cần báo cho người bệnh biết hiện tượng buồn ngủ trong những ngày đầu điều trị và khuyên họ không nên điều khiển xe và máy móc trong những ngày dùng thuốc.

Người cao tuổi rất dẽ bị giảm huyết áp thế đứng.Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các test do thử với các dị nguyên, tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế TKTW khác.Thời kỳ mang thai:Có thông báo Alimemazin gây vàng da, và các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ nhỏ mà người mẹ đã dùng thuốc này khi mang thai.

Phải tránh dùng Alimemazin cho người mang thai, trừ khi thầy thuốc xét thấy cần thiết.Thời kỳ cho con bú:Alimemazin có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không nên dùng thuốc cho người mẹ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.Triệu chứng quá liều các dẫn chất phenothiazin là: buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt.

Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra.Nếu phát hiện được sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày.

Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng.

Có thể cho dùng than hoạt.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Cần điều trị hỗ trợ.

Giãn mạch toàn thể có thể dẫn đến trụy tim mạch; nâng cao chân người bệnh có thể có hiệu quả, trong trường hợp nặng, làm tăng thể tích tuần hoàn bằng tiêm tĩnh mạch dịch truyền là cần thiết, các dịch truyền cần được làm ấm trước khi dùng để tránh chứng hạ thân nhiệt trầm trọng thêm.Các tác nhân gây tăng co cơ như dopamin có thể dùng trong trường hợp không giải quyết được trụy tim mạch bằng dịch truyền.

Thường không dùng các thuốc gây co mạch ngoại vi, tránh dùng adrenalin.Loạn nhịp nhanh thất hoặc trên thất thường đáp ứng khi thân nhiệt trở lại bình thường và rối loạn tuần hoàn hoặc chuyển hóa được điều chỉnh.

Nếu vẫn tiếp diễn hoặc đe dọa tính mạng, có thể dùng thuốc chống loạn nhịp.

Tránh dùng lignocain hoặc thuốc chống loạn nhịp có tác dụng kéo dài.Khi bị ức chế TKTW nặng, cần phải hỗ trợ hô hấp.

Các phản ứng loạn trương lực cơ nặng thường đáp ứng với procyclidin (5 – 10mg) hoặc orphenadrin (20 – 40mg) tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.

Tình trạng co giật cần điều trị bằng tiêm tĩnh mạch diazepam.Hội chứng ác tính do thuốc an thần cần được điều trị bằng giữ mát cho người bệnh và có thể dùng dantrolen natri.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Terichlen

Thuốc Terichlen có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Terichlen có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Terichlen.

Tham khảo giá Thuốc Terichlen do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Terichlen

Mua Thuốc Terichlen ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Terichlen, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Terichlen.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Terichlen, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Terichlen là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Terichlen.

Bài viết về Thuốc Terichlen được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Terichlen chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-terichlen-11185.html