Terpin Hydrate được chỉ định dùng ở người bệnh trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan, ho do ngứa cổ hoặc kích ứng.
Thuốc Terpin hydrat thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc kích thích hô hấp
Dùng Thuốc Terpin hydrat trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Terpin hydrat trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Terpin Hydrate chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Suy hô hấp, ho do hen suyễn.
Suy gan.
Các bệnh kèm theo tăng áp lực nội sọ hoặc chấn thương sọ não.
Nguy cơ liệt ruột, trướng bụng, bệnh tiêu chảy cấp như viêm đại tràng, loét hoặc viêm đại tràng do kháng sinh.
Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng, bao gồm thở chậm hoặc khó thở và tử vong.
Thanh thiếu niên từ 12 đến 18 tuổi béo phì hoặc có tình trạng bệnh như ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn hoặc bệnh phổi nghiêm trọng, đây là những yếu tố làm tăng nguy cơ của vấn đề hô hấp nghiêm trọng.
Trẻ em có vấn đề về thở, bao gồm các bệnh về thần kinh cơ, bệnh tim hoặc hô hấp nặng, nhiễm khuẩn hô hấp, đa chấn thương hoặc phẫu thuật rộng.
Người bệnh mang gen chuyển hoá thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh ở tất cả mọi lứa tuổi.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Không được dùng Thuốc Terpin hydrat trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Terpin hydrat trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Terpin hydrat có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Terpin hydrat.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Terpin hydrat với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Terpin hydrat.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Terpin hydrat hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Terpin hydrat cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Terpin hydrat chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Terpin hydrat chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thường gặp
Codein: Đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khát lạ, buồn nôn, nôn, táo bón, bí tiểu, tiểu ít, mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hại huyết áp thế đứng.
Ít gặp
Codein: Ngứa, mày đay, suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn, đau dạ dày, co thắt ống mật.
Hiếm gặp
Codein: Phản ứng phản vệ, ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn, đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi.
Nghiện thuốc: Dùng codein trong thời gian dài với liều từ 240-540 mg/ngày có thể gay nghiện thuốc.
Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc là bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi.
Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, thân thể và quen thuốc.
Không xác định tần suất
Terpin Hydrate: Chóng mặt, buồn ngủ, phát ban da, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị.
Uống nguyên viên Terpin Hydrate với nước.
Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ít nhất 6 giờ.
Không sử dụng quá 10 ngày nếu không có ý kiến của bác sĩ.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Terpin hydrat đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Terpin hydrat theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Terpin hydrat.
Người lớn
Dùng liều uống 1-2 viên/lần, 3-4 lần/ngày, không quá 8 viên/ngày.
Trẻ em
Trẻ em từ 12-18 tuổi: Để điều trị triệu chứng ho, không khuyến cáo dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định
Đối tượng khác
Nguời cao tuổi hoặc suy gan: giảm nửa liều dùng dành cho người lớn.
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Terpin hydrat.
Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Terpin hydrat.
Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Terpin hydrat đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Terpin hydrat.
Các quy định về liều dùng thuốc Terpin hydrat thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.
Liều dùng Thuốc Terpin hydrat và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Terpin hydrat khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Terpin hydrat... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.
Chính vì vậy dùng Thuốc Terpin hydrat cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Terpin hydrat, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Terpin hydrat đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Terpin hydrat khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Terpin hydrat sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Terpin hydrat đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Terpin hydrat sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Terpin hydrat bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Terpin hydrat vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Terpin hydrat ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Terpin hydrat, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Lưu ý chung
Thuốc này và các thuốc ho khác có thể gây giữ đờm và có thể có hại ở người bệnh viêm phế quản mãn tính và co thắt phế quản.
Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
Thận trọng khi dùng cho người bị hen hoặc khí phế thũng vì codein có thể thúc đẩy suy hô hấp do tăng quánh các chất tiết ở phế quản và làm mất phản xạ ho.
Cẩn thận khi dùng cho người bị suy nhược, người mới mở lồng ngực hoặc mổ bụng vì mất phản xạ ho có thể dẫn đến ứ đàm sau mổ.
Nhờn thuốc và nghiện thuốc có thể xảy ra khi dùng thuốc kéo dài.
Thuốc có có thể chứa màu patent blue và màu quinolin yellow lake có thể gây dị ứng với các triệu chứng như ngứa, ban, buồn nôn, hạ huyết áp, trường hợp hiếm có thể gây sốc phản vệ, cần thận trọng khi dùng cho trẻ em.
Giảm liều cho người có nguy cơ: quá nhỏ tuổi, cao tuổi, đang dùng thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác.
Bệnh suy giảm chức năng hô hấp: codein không được khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, bao gồm rối loạn thần kinh cơ, bệnh lý nặng về tim hoặc hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp trên và phổi, đa chấn thương hay vừa trải qua phẫu thuật lớn.
Các yếu tố này có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của ngộ độc morphin.
Thận trọng khi dùng cho trẻ em từ 12 đến 18 tuổi có các vấn đề về hô hấp.
Chuyển hoá qua CYP2D6:
Codein được chuyển hoá thành morphin (chất chuyển hoá có hoạt tính) qua enzym gan CYP2D6 tại gan.
Nếu thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ enzym này, người bệnh sẽ không đạt được hiệu quả điều trị phù hợp.
Ước tính có đến 7% dân số da trắng có thể thiếu hụt enzym này.
Tuy nhiên, nếu người bệnh mang gen chuyển hoá chuyển hoá mạnh hoặc siêu nhanh, sẽ tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại do ngộ độc opioid ngay cả ở liều kê đơn thường dùng.
Những người bệnh này có khả năng chuyển hoá codein thành morphin nhanh hơn, dẫn đến nông độ morphin trong huyết thanh cao hơn so với dự kiến.
Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn.
Trong các trường hợp nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp, có thể đe doạ tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.
Tỷ lệ ước tính người mang gen chuyển hoá thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh trong các chủng tộc khác nhau được tóm tắt trong bảng dưới đây:
Chủng tộc
Tỷ lệ %
Người châu Phi/Ethiopia
29%
Người Mỹ gốc Phi
3,4% đến 6,5%
Người châu Á
1,2% đến 2%
Người da trắng
3,6% đến 6,5%
Người Hy Lạp
6,0%
Người Hungary
1,9%
Người Bắc Âu
1% đến 2%
Lưu ý với phụ nữ có thai
Phân loại về nguy cơ dùng thuốc trong thai kỳ mức độ C.
Thuốc qua được nhau thai, chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Thuốc không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ cho con bú.
Các bà mẹ không cho con bú khi đang điều trị với thuốc có chứa codein do nguy cơ các phản ứng bất lợi nghiêm trọng có thể gặp phải ở trẻ bú mẹ.
Những phản ứng bất lợi bao gồm: Uể oải, ngủ nhiều, khó cho ăn hoặc các vấn đề nghiêm trọng về hô hấp, thậm chí là tử vong.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ, chú ý khi dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy.
Vận động viên: Cần chú ý thuốc này có chứa codein có thể cho kết quả dương tính đối với thử nghiệm kiểm tra dopping.
Quá liều và độc tính
Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne-Stokes, xanh tím), lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp.
Trường hợp nặng có thể ngừng thở, truỵ mạch, ngừng tim hoặc tử vong.
Cách xử lý khi quá liều Terpin hydrate
Hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hỗ trợ hô hấp có kiểm soát.
Chỉ định Naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
Giá bán Thuốc Terpin hydrat có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Terpin hydrat.
Tham khảo giá Thuốc Terpin hydrat do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Terpin hydrat ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Terpin hydrat, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Terpin hydrat.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Terpin hydrat, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Terpin hydrat là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Terpin hydrat.
Bài viết về Thuốc Terpin hydrat được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Terpin hydrat chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!