Thuốc Các vitamin và acid amin tốt nhất

  • Tên thuốc: Thylrone

  • Số đăng ký: VD-0280-06
  • Dạng bào chế: Viên nang mềm
  • Quy cách đóng gói: hộp 12 vỉ x 5 viên, hộp 20 vỉ x 5 viên nang mềm
  • Công ty đăng ký: Công ty TNHH sản xuất Thương mại Dược phẩm Ðông Nam - VIỆT NAM-
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Vitamin A-

Thylrone

1. Chỉ định dùng Thuốc Thylrone

Thuốc retinol (Thylrone®) rất tốt cho mắt, hệ miễn dịch và sự phát triển của tế bào.

Retinoid dạng uống và dạng dùng tại chỗ thường được bác sĩ kê đơn để trị mụn trứng cá và một số bệnh lý da liễu bao gồm giảm nếp nhăn.

Retinol dạng uống cũng được dùng để trị bệnh sởi và chứng khô mắt ở những người có hàm lượng retinol thấp.

Retinol cũng được dùng cho bệnh bạch cầu.

Thuốc này đã được nghiên cứu có tác dụng chữa trị đối với một số bệnh lý như ung thư, đục thủy tinh thể, HIV.

Tuy nhiên, hiệu quả và an toàn cụ thể trên những bệnh này vẫn chưa được chứng minh.

Thuốc Thylrone thuộc nhóm danh mục thuốc Các vitamin và acid amin

Đối tượng sử dụng Thuốc Thylrone (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Thylrone trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Thylrone trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Thylrone

Đối tượng không được dùng Thuốc Thylrone

Không được dùng Thuốc Thylrone trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Thylrone trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Thylrone

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Thylrone với các loại thuốc khác

Thuốc Thylrone có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Thylrone.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Thylrone với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Thylrone với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Thylrone.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Thylrone hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Thylrone cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Thylrone chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Thylrone chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Thylrone

Các tác dụng phụ thường gặp của retinol bao gồm:

Bệnh da liễu ở mặt;

Dính da;

Mụn;

Khô chất nhầy;

Viêm môi;

Rụng tóc.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể gặp bao gồm:

Phản ứng dị ứng da nghiêm trọng;

Viêm kết mạc;

Lớp sừng mỏng;

Mờ giác mạc.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên.

Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Các tác dụng phụ của Thuốc Thylrone

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Thylrone.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Thylrone

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Thylrone.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Thylrone có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Thylrone mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Thylrone

Đối với dạng viên nén retinol, bạn lưu ý dùng thuốc theo hướng dẫn như sau:

Bạn luôn phải uống thuốc kèm một cốc nước đầy để tránh kích ứng;

Bạn không nên nhai hoặc bẻ viên thuốc và cố gắng nuốt càng nhanh càng tốt;

Bạn có thể uống thuốc kèm thức ăn và sữa;

Bạn uống thuốc theo đúng thời gian chỉ định của bác sĩ;

Bạn phải làm xét nghiệm máu thường xuyên để đảm bảo thuốc không gây ảnh hưởng đến sức khỏe, đồng thời, phải xét nghiệm chức năng gan thường xuyên.

Đối với retinol dạng gel hoặc kem, bạn thoa nhẹ thuốc lên vùng da bị ảnh hưởng 1 lần mỗi ngày khoảng 20 đến 30 phút sau khi rửa sạch da.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Thylrone đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Thylrone theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Thylrone.

6. Liều lượng dùng Thuốc Thylrone

Liều dùng thuốc retinol cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường khuyến cáo cho nam giới là 900 mcg mỗi ngày (tương đương 3000 đơn vị mỗi ngày).

Liều thông thường khuyến cáo cho phụ nữ là 700 mcg mỗi ngày (tương đương 2330 đơn vị mỗi ngày).

Đối với phụ nữ từ 18 tuổi trở lên đang mang thai, liều khuyến cáo là từ 750 đến 770 mcg mỗi ngày (tương đương 2500 đến 2600 đơn vị mỗi ngày).

Đối với phụ nữ từ 18 tuổi trở lên đang cho con bú, liều khuyến cáo là 1300 mcg mỗi ngày (tương đương 4330 đơn vị mỗi ngày).

Liều thông thường cho người lớn bị khô mắt:

Bạn uống 200000 đơn vị mỗi ngày trong 2 ngày, sau đó lặp lại liều trên sau 2 tuần.

Liều thông thường cho người lớn bị mụn trứng cá:

Bạn uống 0,5-0,7 mg/kg isotretinoin mỗi ngày hoặc 0,25-0,4 mg/kg mỗi ngày (liều thấp) cho một trong 4 tuần.

Liều thông thường cho người lớn bị bệnh bạch cầu cấp:

Bạn uống 45 mg/ m2 (diện tích bề mặt cơ thể) tất cả các dạng axit retinoid dạng trans mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị ung thư:

Đối với ung thư vú: bạn uống 1000-6000 mg retinol (tương đương 3000-10000 đơn vị) mỗi ngày;

Đối với ung thư dạ dày hoặc ruột: bạn uống liều 5000 đơn vị và 50000 đơn vị mỗi tuần;

Đối với những trường hợp bệnh nhân gặp tác dụng phụ do ung thư, bạn sẽ được tiêm 100000 đơn vị mỗi tuần;

Đối với ung thư cổ tử cung, bạn nên dùng những thực phẩm chức năng bổ sung retinol trong 1 đến 3 năm;

Đối với ung thư ruột kết, bạn dùng liều 25000 đơn vị retinol phối hợp với 30 mg beta-carotene 1 lần mỗi ngày trong 7 năm;

Đối với ung thư phổi, bạn uống 20 đến 50 mg beta-carotene mỗi ngày hoặc cách ngày trong 5 đến 12 năm;

Đối với ung thư da, bạn uống 100000 đơn vị retinol trong 18 tháng.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm khớp:

Bạn uống Etretinate (một dạng của retinol) với liều 0,5 mg/kg mỗi ngày trong 4 tuần, sau đó giảm liều còn 0.25 mg/kg mỗi ngày nếu bạn không nhận thấy có sự cải thiện hoặc nếu bạn gặp tác dụng phụ khi dùng thuốc.

Liều thông thường để hỗ trợ cho người lớn bị HIV:

Liều lớn retinol (400000 đơn vị ở người lớn và 50000 đơn vị ở trẻ sơ sinh) được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ sơ sinh trong thời gian ngắn sau sinh, khoảng 2 năm.

Liều dùng thuốc retinol cho trẻ em như thế nào?

Liều thông thường khuyến cáo cho trẻ em:

Đối với trẻ 0-6 tháng, bạn cho trẻ uống 400 mcg mỗi ngày (tương đương 1333 đơn vị mỗi ngày);

Đối với trẻ 6-12 tháng, bạn cho trẻ uống 500 mcg mỗi ngày (tương đương 1666 đơn vị mỗi ngày);

Đối với trẻ 1-3 tuổi, bạn cho trẻ uống 300 mcg mỗi ngày (tương đương 1000 đơn vị mỗi ngày);

Đối với trẻ 3-8 tuổi, bạn cho trẻ uống 400 mcg mỗi ngày (tương đương 1333 đơn vị mỗi ngày);

Đối với trẻ 8-13 tuổi, bạn cho trẻ uống 600 mcg mỗi ngày (tương đương 2000 đơn vị mỗi ngày);

Đối với trẻ 13-18 tuổi, bạn cho trẻ uống 900 mcg mỗi ngày (tương đương 3000 đơn vị mỗi ngày).

Liều thông thường cho trẻ bị khô mắt:

Bạn cho trẻ uống 200000 đơn vị: mỗi ngày ngay sau khi chẩn đoán và uống 200000 đơn vị vào ngày tiếp theo.

Sau đó, cho trẻ uống 200000 đơn vị trước khi xuất viện hoặc khi những triệu chứng lâm sàng đã giảm hoặc 2-4 tuần sau đó;

Trẻ sơ sinh dưới 12 tháng và rất nhỏ, nhẹ cân cần được sử dụng liều bằng một nửa liều trên.

Liều thông thường cho trẻ em bị bệnh bạch cầu cấp:

Bạn cho trẻ uống axit retinoic dạng trans 25 đến 45 mg mỗi ngày cho đến khi bệnh khỏi hoàn toàn hoặc trong vòng 2 năm khi phối hợp với liệu pháp trị liệu ung thư.

Liều thông thường cho trẻ bị thiếu máu:

Bạn cho trẻ uống 3000 mcg retinol mỗi ngày trong 2 tháng.

Liều thông thường cho trẻ sinh non bị loạn sản phế quản phổi:

Bạn cho trẻ uống 2000 đơn vị cách ngày hoặc 4000 đơn vị 3 lần mỗi tuần.

Liều thông thường để thúc đẩy quá trình tăng trưởng ở trẻ em:

Bạn uống 60 mg retinol trong 1 đến 6 liều trong mỗi 4 đến 6 tháng trong 12 đến 104 tuần.

Liều thông thường cho trẻ em bị sởi:

Bạn cho trẻ uống 200000 đơn vị mỗi ngày trong 2 ngày đối với trẻ bị thiếu hụt retinol và 100000 đơn vị mỗi ngày trong 2 ngày đối với trẻ sơ sinh.

Liều thông thường để hỗ trợ trẻ bị HIV:

Bạn cho trẻ sơ sinh bị nhiễm HIV dùng liều lớn retinol là 50000 đơn vị sau sinh trong 2 năm.

Thuốc retinol có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc retinol có những dạng và hàm lượng sau:

Viên nang hàm lượng 7500, 8000, 10000 và 25000 đơn vị;

Viên nén hàm lượng 10000 và 15000 đơn vị;

Retinol dạng gel, kem và dung dịch.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Thylrone, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Thylrone đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Thylrone khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Thylrone

Bạn nên bảo quản thuốc retinol ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng.

Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm.

Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá.

Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau.

Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ.

Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng.

Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Nên bảo quản Thuốc Thylrone như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Thylrone sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Thylrone đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Thylrone sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Thylrone bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Thylrone vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Thylrone

Lưu ý không để Thuốc Thylrone ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Thylrone, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Thylrone

Trước khi dùng thuốc retinol bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc retinol bạn nên:

Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn có tiền sử trầm cảm hoặc bệnh lý thần kinh;

Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị bệnh tim, tăng cholesterol máu hoặc triglyceride, loãng xương hoặc các bệnh lý về xương;

Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị rối loạn đường ruột như viêm ruột, viêm loét đại tràng hoặc hội chứng Crohn, tiểu đường, hen suyễn, rối loạn ăn uống (như chán ăn), bệnh gan.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc A (đối với thuốc uống), nhóm C (nếu liều dùng vượt quá RDA) và nhóm X (nếu liều > 6000 đơn vị mỗi ngày) đối với thai kỳ.

Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Thylrone

Thuốc Thylrone có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Thylrone có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Thylrone.

Tham khảo giá Thuốc Thylrone do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Thylrone

Mua Thuốc Thylrone ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Thylrone, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Thylrone.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Thylrone, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Thylrone là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Thylrone.

Bài viết về Thuốc Thylrone được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Thylrone chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-thylrone-7942.html