Thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Tobpit

  • Số đăng ký: VN-10870-10
  • Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ để pha 15ml hỗn dịch
  • Công ty đăng ký: Delta Pharma Ltd. - BĂNG LA ĐÉT-Công ty TNHH Dược phẩm DOHA
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Azithromycin 200mg Azithromycin/5

Tobpit

1. Chỉ định dùng Thuốc Tobpit

Azithromycin được chỉ định cho các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong: - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, - Nhiễm khuẩn da và mô mềm, - Các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục không do lậu, - Các nhiễm Chlamydia trachomatis không biến chứng ở đường sinh dục.

Thuốc Tobpit thuộc nhóm danh mục thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Tobpit (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Tobpit trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Tobpit trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Tobpit

Azithromycin chống chỉ định ở bệnh nhân có quá mẫn đã biết với các thành phần của thuốc hay với các kháng sinh thuộc nhóm macrolide.

Đối tượng không được dùng Thuốc Tobpit

Không được dùng Thuốc Tobpit trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Tobpit trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Tobpit

Các thuốc kháng acid làm giảm sự hấp thu azithromycin ; do đó khi cần sử dụng đồng thời, nên dùng vào 1 giờ trước khi hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid.

Do có thể xảy ra tương tác giữa azithromycin và cyclosporin, nên kiểm tra nồng độ cyclosporin và điều chỉnh liều nếu cần thiết phải sử dụng đồng thời.

Một vài kháng sinh macrolide làm giảm sinh chuyển hóa của digoxin.

Mặc dù không có báo cáo về ảnh hưởng này khi sử dụng azithromycin, nên lưu ý đến khả năng tương tác này và nên kiểm tra nồng độ digoxin.

Cũng như các kháng sinh macrolide khác, không nên sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn xuất ergot.Azithromycin tác động bằng cách gắn kết vào tiểu đơn vị 50S của ribosom và qua đó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn.

Azithromycin có phổ kháng khuẩn rộng và sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ.

Do thức ăn làm giảm sự hấp thu của thuốc, không nên dùng azithromycin với thức ăn.

Các nghiên cứu dược động đã cho thấy nồng độ azithromycin trong mô cao hơn trong huyết tương (đến 50 lần).

Nồng độ trong các mô như phổi, amiđan và tiền liệt tuyến vượt quá giá trị MIC90 đối với nhiều vi khuẩn khác nhau sau một liều đơn 500mg.Thuốc có tỷ lệ sinh khả dụng 37%.

Sự tiết qua mật của azithromycin, chủ yếu dưới dạng không đổi, là đường đào thải chủ yếu; khoảng 6% liều sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu.

Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương là 2 đến 4 ngày.Azithromycin cho thấy hoạt tính in vitro trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm bao gồm Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhóm A) và các loài Streptococcus khác; Staphylococcus aureus, Corynebacterium diphtheriae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Branhamella catarrhalis, Bacteroides fragilis, Escherichia coli, Bordetella pertusis, Bordetella parapertusis, Shigella sp., Pasteurella sp., Vibrio sp., Peptococcus sp.

và Peptostreptococcus sp., Fusobacterium necrophorum, Fusobacterium propionibacterium acnes, Yersinia sp., Clostridium perfringens, Borrelia burgdorferi, Haemophilus ducreyi, Neisseria gonorrhoeae, Chlamydia trachomatis, Chlamydia pneumoniae.Azithromycin cũng cho thấy hoạt tính trên Legionella pneumophilla, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma hominis, Mycobacterium avium, Campylobacter sp., Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii và Treponema pallidum.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Tobpit

Azithromycin là một thuốc được dung nạp tốt.

Hầu hết các tác dụng ngoại ý xảy ra trên đường tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, trướng bụng và tiêu chảy).

Cũng như các macrolide và penicillin khác, đôi khi có sự gia tăng có hồi phục transaminase gan.Thỉnh thoảng có giảm tạm thời bạch cầu trung tính trong các thử nghiệm lâm sàng, mặc dù chưa xác định mối liên quan hệ quả với sự sử dụng azithromycin.Trong trường hợp xảy ra phản ứng không mong đợi, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Các tác dụng phụ của Thuốc Tobpit

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Tobpit.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Tobpit

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Tobpit.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Tobpit có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Tobpit mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Tobpit

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Tobpit đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Tobpit theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Tobpit.

6. Liều lượng dùng Thuốc Tobpit

Nên dùng tổng liều hàng ngày một lần duy nhất trong ngày.Người lớn: Liều đơn 1g (2 viên nén) azithromycin cho hiệu quả chữa bệnh trong các nhiễm Chlamydia trachomatis lây truyền qua đường tình dục.

Những nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm khác: 500mg/ngày (1 viên nén/ngày) mỗi ngày một lần, trong vòng 3 ngày [tổng liều là 1,5 g (3 viên nén)].Có thể dùng theo phác đồ khác là dùng liều đơn 500mg (1 viên nén) vào ngày thứ nhất sau đó 250 mg (1/2 viên nén) mỗi ngày một lần, trong 4 ngày [tổng liều trong 5 ngày là 1,5g].Trẻ em: Nên dùng dạng hỗn dịch Azithromycin cho trẻ em có cân nặng dưới 45kg (liều cho trẻ em là 10mg/kg/ngày, trong 3 ngày).

Liều lượng cho trẻ em trên 45 kg cũng tương tự như liều dùng cho người lớn.

Không nên dùng thuốc trong bữa ăn (nên dùng 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn).Liều lượng cho trẻ em dưới 45kg:<15kg (6 tháng- <3 tuổi): Tổng liều hàng ngày là 10mg/kg.

Nên dùng mỗi ngày một lần trong 3 ngày.15-25kg (3-7 tuổi): 1 muỗng lường (kèm trong hộp) (5ml = 200mg) mỗi ngày một lần trong 3 ngày.26-35kg (8-11 tuổi): 1,5 muỗng lường (7,5ml = 300mg) mỗi ngày một lần trong 3 ngày.36-45 kg (12-14 tuổi): 2 muỗng lường (10 ml = 400mg) mỗi ngày một lần trong 3 ngày.Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của azithromycin sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi; do đó không nên dùng thuốc cho trẻ em ở nhóm tuổi này.Pha hỗn dịch:- Lắc kỹ chai bột dùng để pha hỗn dịch azithromycin.- Xoay để mở nắp ống nhựa kèm trong hộp.- Thêm nước cất trong ống vào chai và lắc kỹ.Hỗn dịch đã pha ổn định trong 5 ngày ở nhiệt độ phòng.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Tobpit, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Tobpit đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Tobpit khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Tobpit

Bảo quản ở nhiệt độ trong khoảng 15-30 độ C.

Tránh xa tầm với trẻ em.

Nên bảo quản Thuốc Tobpit như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Tobpit sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Tobpit đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Tobpit sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Tobpit bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Tobpit vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Tobpit

Lưu ý không để Thuốc Tobpit ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Tobpit, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Tobpit

Do nguy cơ bội nhiễm vi khuẩn không nhạy cảm và viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, nên cẩn thận khi dùng azithromycin.

Do trên lý thuyết có thể xảy ra khả năng ngộ độc ergotin, không nên sử dụng đồng thời Azithromycin và các dẫn xuất ergot.Không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân suy thận nhẹ (thanh thải creatinine > 40ml/phút).

Tuy nhiên, do chưa có số liệu về việc sử dụng Azithromycin ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng hơn, nên cẩn thận khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này.

Do hệ thống gan mật là đường đào thải chủ yếu của Azithromycin, không nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan.LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Các nghiên cứu trên thú vật đã chứng minh rằng azithromycin đi qua nhau thai nhưng không cho thấy bằng chứng nguy hại đến thai nhi.Hiệu quả và tính an toàn của azithromycin chưa được chứng minh ở phụ nữ có thai.

Do đó, không nên dùng thuốc trong thai kỳ ngoại trừ khi tuyệt đối cần thiết.Không biết được là azithromycin có tiết vào sữa hay không.

Do đó, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang nuôi con bú ngoại trừ khi tuyệt đối cần thiết.Không có số liệu về việc quá liều azithromycin.

Triệu chứng tiêu biểu của quá liều các kháng sinh macrolide bao gồm giảm thính giác, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy nặng.

Nếu cần thiết, nên chỉ định rửa dạ dày và hỗ trợ tổng quát.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Tobpit

Thuốc Tobpit có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Tobpit có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Tobpit.

Tham khảo giá Thuốc Tobpit do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Tobpit

Mua Thuốc Tobpit ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Tobpit, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Tobpit.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Tobpit, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Tobpit là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Tobpit.

Bài viết về Thuốc Tobpit được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Tobpit chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-tobpit-45983.html