Thuốc dùng theo chỉ định của bác sĩ nhằm Bổ sung Vitamin B1, B6, B12 và sắt trong một số trường hợp như : Thiếu máu, suy dinh dưỡng, nghiện rượu
Thuốc Tunrit thuộc nhóm danh mục thuốc Các vitamin và acid amin
Dùng Thuốc Tunrit trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Tunrit trong tờ hướng dẫn sử dụng.
– Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Vitamin B12 : U ác tính do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển
– Người bệnh cơ địa dị ứng (hen, suyễn, eczema)
Không được dùng Thuốc Tunrit trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Tunrit trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Tunrit có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Tunrit.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Tunrit với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Tunrit.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Tunrit hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Tunrit cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Tunrit chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Tunrit chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Vitamin B1:
Các phản ứng có hại của Vitamin B1 rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân : Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn
Tuần hoàn : Tăng huyết áp cấp
Da : Ban da, ngứa, mày đay
Hô hấp : Khó thở
Vitamin B6 :
Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ đang đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay.
Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Hiếm gặp : Buồn nôn, nôn.
Vitamin B12:
Hiếm gap, ADR <1/1000.
Toàn thân : Phản vệ, sốt
Ngoài da : Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da
Thuốc dùng qua đường uống
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Tunrit đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Tunrit theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Tunrit.
Người lớn : Uống mỗi lần 1 viên x 2 – 3 lần/ngày.
Phụ nữ có thai và cho con bú : Uống mỗi lần 1 viên x 1 lần/ngày
Trẻ em : Uống bằng 1% liều người lớn hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Tunrit.
Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Tunrit.
Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Tunrit đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Tunrit.
Các quy định về liều dùng thuốc Tunrit thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.
Liều dùng Thuốc Tunrit và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Tunrit khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Tunrit... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.
Chính vì vậy dùng Thuốc Tunrit cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Tunrit, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Tunrit đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Tunrit khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Thuốc Tunrit có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C.
Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Tunrit sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Tunrit đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Tunrit sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Tunrit bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Tunrit vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Tunrit ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Tunrit, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Vitamin B6: Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc Vitamin B6
Không sử dụng sắt để điều trị thiếu máu tan huyết trừ trường hợp cũng bị tình trạng thiếu sắt.
Không nên dùng liều điều trị quá 6 tháng nếu không có sự theo dõi của thầy thuốc.
Không nên dùng sắt dạng tiêm kết hợp với sắt dạng uống để tránh tình trạng quá thừa sắt.
Không nên dùng thuốc “ cho những bệnh nhân thường xuyên được truyền máu, vì trong hemoglobin của hồng cầu được truyền có chứa một lượng sắt đáng kể.
Sử dụng cho phụ nữ có thai vào cho con bú
Thời kì mang thai
Vitamin B1 :
Không có nguy cơ nào được biết.
Khẩu phần ăn uống cần cho người mang thai là 1,5 mg Thiamin.
Thiamin được vận chuyển tích cực vào thai.
Cũng như các vitamin nhóm B khác, nồng độ thiamin trong thai và trẻ sơ sinh cao hơn ở mẹ.
Một nghiên cứu cho thấy thai có hội chứng nhiễm rượu (do mẹ nghiện rượu) phát triển rất chậm trong tử cung là do thiếu vitamin do rượu gây ra
Vitamin B6 :
Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhỉ, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh
Thời kỳ cho con bú
Vitamin B1 :
Mẹ dùng thiamin vẫn tiếp tục cho con bú được.
Khẩu phần thiamin hàng ngày trong thời gian cho con bú là 1,6 mg.
Nếu chế độ ăn của người cho con bú được cung cấp đầy đủ, thì không cần phải bổ sung thêm vitamin.
Chỉ cần bổ sung vitamin nếu khẩu phần ăn hàng ngày không đủ
Vitamin B6 :
Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày.
Đã dùng pyridoxin liều cao (600 mg/ngày, chia 3 lần) để làm tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả
Giá bán Thuốc Tunrit có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Tunrit.
Tham khảo giá Thuốc Tunrit do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Tunrit ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Tunrit, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Tunrit.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Tunrit, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Tunrit là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Tunrit.
Bài viết về Thuốc Tunrit được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Tunrit chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!