Thuốc Thuốc điều trị theo yếu tố gây dị ứng tốt nhất

Thuốc điều trị theo yếu tố gây dị ứng
  • Tên thuốc: Vaco - Pola 2

  • Số đăng ký: VD-23751-15
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, 20 vỉ, 30 vỉ, 50 vỉ, 100 vỉ x 10 viên; hộp 2 vỉ, 10 vỉ, 20 vỉ, 30 vỉ, 50 vỉ x 15 viên; hộp 5 vỉ, 10 vỉ, 15 vỉ, 25 vỉ, 50 vỉ x 20 viên; chai 100 viên, 200 viên, 250 viên, 500 viên, 1000 viên
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược Vacopharm - VIỆT NAM-Công ty cổ phần dược Vacopharm
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Dexclorpheniramin

Vaco - Pola 2

1. Chỉ định dùng Thuốc Vaco - Pola 2

Ðiều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.

Thuốc Vaco - Pola 2 thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc điều trị theo yếu tố gây dị ứng

Đối tượng sử dụng Thuốc Vaco - Pola 2 (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Vaco - Pola 2 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Vaco - Pola 2 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Vaco - Pola 2

Tuyệt đối:- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.- Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.- Có nguy cơ bị glaucome góc đóng.- Viên nén dễ bẻ hàm lượng 2mg chống chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi do đặc điểm của dạng bào chế.- Viên 6mg chống chỉ định cho trẻ em dưới 15 tuổi.Tương đối:- Phụ nữ có thai.

Đối tượng không được dùng Thuốc Vaco - Pola 2

Không được dùng Thuốc Vaco - Pola 2 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Vaco - Pola 2 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Vaco - Pola 2

Không nên phối hợp:- Rượu: làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin H1.

Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc.

Tránh uống rượu và các thức uống có chứa rượu trong thời gian dùng thuốc.Nên lưu ý khi phối hợp:- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau và chống ho họ morphine, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepines, nhóm barbiturat, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadone, thuốc an thần kinh, thuốc giải lo): tăng ức chế thần kinh trung ương.

Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc.- Atropine và các thuốc có tác động giống atropine (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động giống atropine, disopyramide, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazine): tăng các tác dụng ngoại ý của nhóm atropine như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.Tác dụng an thần ở liều thông thường do tác động kháng histamin và ức chế adrenalin ở thần kinh trung ương;Tác dụng kháng cholinergic là nguồn gốc gây ra tác dụng ngoại ý ở ngoại biên;Tác dụng ức chế adrenalin ở ngoại biên có thể ảnh hưởng đến động lực máu (có thể gây hạ huyết áp tư thế).Các thuốc kháng histamin có đặc tính chung là đối kháng, do đối kháng tương tranh ít nhiều mang tính thuận nghịch, với tác dụng của histamin, chủ yếu trên da, mạch máu và niêm mạc ở kết mạc, mũi, phế quản và ruột.Bản thân các kháng histamin có tác động chống ho nhẹ nhưng khi được dùng phối hợp sẽ làm tăng tác động của các thuốc ho nhóm morphin cũng như của các thuốc giãn phế quản khác như các amin giao cảm.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Vaco - Pola 2

Các đặc tính dược lý của dexchlorpheniramine cũng là nguyên nhân của một số tác dụng ngoại ý với nhiều mức độ khác nhau và có hay không có liên quan đến liều dùng.Tác dụng trên thần kinh thực vật:- Thiu thiu hoặc buồn ngủ, nhất là vào thời gian điều trị đầu.- Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.- Hạ huyết áp tư thế.- Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.- Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.- Lẫn, ảo giác.- Hiếm hơn, chủ yếu ở nhũ nhi, có thể gây kích động, cáu gắt, mất ngủ.Phản ứng quá mẫn cảm:- Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.- Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.- Sốc phản vệ.Tác dụng trên máu: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.

Các tác dụng phụ của Thuốc Vaco - Pola 2

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Vaco - Pola 2.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Vaco - Pola 2

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Vaco - Pola 2.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Vaco - Pola 2 có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Vaco - Pola 2 mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Vaco - Pola 2

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Vaco - Pola 2 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Vaco - Pola 2 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Vaco - Pola 2.

6. Liều lượng dùng Thuốc Vaco - Pola 2

Viên 2mg:Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi. - Trẻ em từ 6-12 tuổi: 1/2 viên, ngày 2-3 lần. - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên, ngày 3-4 lần. Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ. Viên 6mg:Dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.1 viên, ngày 2 lần vào buổi sáng và tối. Thời gian điều trị phải ngắn, nên bắt đầu điều trị vào buổi tối do thuốc có thể gây buồn ngủ.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Vaco - Pola 2.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Vaco - Pola 2.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Vaco - Pola 2 đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Vaco - Pola 2.

Liều dùng Thuốc Vaco - Pola 2 cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Vaco - Pola 2 thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Vaco - Pola 2 và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Vaco - Pola 2 khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Vaco - Pola 2 cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Vaco - Pola 2... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Vaco - Pola 2 cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Vaco - Pola 2, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Vaco - Pola 2 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Vaco - Pola 2 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Vaco - Pola 2

Nên bảo quản Thuốc Vaco - Pola 2 như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Vaco - Pola 2 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Vaco - Pola 2 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Vaco - Pola 2 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Vaco - Pola 2 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Vaco - Pola 2 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Vaco - Pola 2

Lưu ý không để Thuốc Vaco - Pola 2 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Vaco - Pola 2, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Vaco - Pola 2

Chú ý đề phòng:Nếu sau một thời gian điều trị mà các triệu chứng dị ứng vẫn còn hoặc nặng lên (khó thở, phù, sang thương da...) hoặc có những dấu hiệu có liên quan đến nhiễm virus, cần phải đánh giá lại việc điều trị.Thận trọng lúc dùng:Thận trọng khi chỉ định dexchlorpheniramine cho:- bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ; bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt); bị sưng tuyến tiền liệt;- bệnh nhân bị suy gan và/hay suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc.Tuyệt đối tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.Lái xe và vận hành máy móc:Cần thông báo cho người phải lái xe hay vận hành máy móc về khả năng bị buồn ngủ khi dùng thuốc, nhất là trong thời gian đầu.

Hiện tượng này càng rõ hơn nếu dùng chung với các thức uống hay các thuốc khác có chứa rượu.

Nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai:Khảo sát về tác dụng gây dị dạng (trong 3 tháng đầu):Các nghiên cứu thực hiện trên động vật không cho thấy thuốc có tác động gây quái thai.

Trên lâm sàng, các nghiên cứu dịch tễ học đã dường như loại ra khả năng gây dị dạng của dexchlorpheniramine.Khảo sát về độc tính trên phôi thai (trong 3 tháng thứ hai và 3 tháng cuối):Ở trẻ sơ sinh có mẹ được điều trị dài hạn với liều cao các thuốc có đặc tính kháng cholinergic, các dấu hiệu về tiêu hóa có liên quan đến tác dụng giống atropine (căng bụng, tắc ruột phân su, chậm đi tiêu phân su, nhịp tim nhanh, rối loạn thần kinh...) hiếm khi được ghi nhận.Dựa trên các dữ liệu trên, thuốc này có thể được kê toa cho phụ nữ có thai ở 3 tháng đầu và 3 tháng thứ nhì của thai kỳ; phải cân nhắc và chỉ kê toa khi cần thiết ở 3 tháng cuối và chỉ kê toa ngắn hạn.

Nếu dùng thuốc vào cuối thai kỳ, phải theo dõi chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ sơ sinh một thời gian.Lúc nuôi con bú:Thuốc qua được sữa mẹ với một lượng nhỏ.

Do có đặc tính gây an thần, không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.Dấu hiệu quá liều của dexchlorpheniramine: co giật (nhất là ở nhũ nhi và trẻ em); rối loạn nhận thức, hôn mê.Ðiều trị triệu chứng ở bệnh viện.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Vaco - Pola 2

Thuốc Vaco - Pola 2 có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Vaco - Pola 2 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Vaco - Pola 2.

Tham khảo giá Thuốc Vaco - Pola 2 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Vaco - Pola 2

Mua Thuốc Vaco - Pola 2 ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Vaco - Pola 2, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Vaco - Pola 2.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Vaco - Pola 2, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Vaco - Pola 2 là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Vaco - Pola 2.

Bài viết về Thuốc Vaco - Pola 2 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Vaco - Pola 2 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-vaco-pola-2-11312.html