Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Vaminolact

  • Số đăng ký: VN-9057-04
  • Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch
  • Quy cách đóng gói: Đang cập nhật
  • Công ty đăng ký: Fresenius Kabi Deutschland GmbH
  • Công ty phân phối:Fresenius Kabi Deutschland GmbH
  • Thành phần: L-alanine: 6.3g

Vaminolact

1. Chỉ định dùng Thuốc Vaminolact

Dự phòng & điều trị thiếu protein trong bỏng, xuất huyết, hậu phẫu, ung thư, dinh dưỡng kém, bệnh lý dạ dày-tá tràng nhẹ, lành tính, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa.

Bệnh lý xơ hóa nang, bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn.

Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh & trẻ sinh non.

Ðặc biệt thích hợp cho các trường hợp mất protein > 15 g/ngày & kém ăn uống trên 1 tuần.

Thuốc Vaminolact thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Vaminolact (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Vaminolact trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Vaminolact trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Vaminolact

-Tuyệt đối: tình trạng tim mạch không ổn định với các nguy hiểm đe dọa sự sống (sốc), thiếu oxy mô tế bào.

- Tương đối: rối loạn chuyển hóa các aminoacid.

Đối tượng không được dùng Thuốc Vaminolact

Không được dùng Thuốc Vaminolact trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Vaminolact trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Vaminolact

Suy thận nặng, suy tim ứ huyết, tổn thương gan nặng & tiến triển, tăng K máu, tăng Na máu.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Vaminolact với các loại thuốc khác

Thuốc Vaminolact có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Vaminolact.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Vaminolact với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Vaminolact với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Vaminolact.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Vaminolact hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Vaminolact cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Vaminolact chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Vaminolact chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Vaminolact

Buồn nôn, nôn.

Các tác dụng phụ của Thuốc Vaminolact

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Vaminolact.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Vaminolact

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Vaminolact.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Vaminolact có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Vaminolact mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Vaminolact

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Vaminolact đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Vaminolact theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Vaminolact.

6. Liều lượng dùng Thuốc Vaminolact

Nhỏ giọt IV chậm.

-- Người lớn: 10 - 20 mL/kg/ngày (1-2g AA/kg/ngày).

-- Trẻ 3 - 5 tuổi: 15 mL/kg/ngày (1.5g AA/kg/ngày).

-- Trẻ 6 - 14 tuổi: 10 mL/kg/ngày (1g AA/kg/ngày).

Tối đa: 1 mL/kg/giờ (0.1g AA/kg/giờ).

Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa: tổng lượng dịch truyền không quá 40 mL/kg/ngày.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Vaminolact.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Vaminolact.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Vaminolact đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Vaminolact.

Liều dùng Thuốc Vaminolact cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Vaminolact thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Vaminolact và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Vaminolact khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Vaminolact cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Vaminolact... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Vaminolact cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Vaminolact, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Vaminolact đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Vaminolact khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Vaminolact

Nên bảo quản Thuốc Vaminolact như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Vaminolact sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Vaminolact đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Vaminolact sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Vaminolact bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Vaminolact vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Vaminolact

Lưu ý không để Thuốc Vaminolact ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Vaminolact, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Vaminolact

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Vaminolact

Sử dụng thuốc Vaminolact theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc Vaminolact nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc Vaminolact cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Vaminolact trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Vaminolact được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Vaminolact đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Vaminolact, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Vaminolact trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Vaminolact có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Vaminolact trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Vaminolact còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Vaminolact

Thuốc Vaminolact có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Vaminolact có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Vaminolact.

Tham khảo giá Thuốc Vaminolact do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Vaminolact

Mua Thuốc Vaminolact ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Vaminolact, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Vaminolact.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Vaminolact, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Vaminolact là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Vaminolact.

Bài viết về Thuốc Vaminolact được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Vaminolact chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-vaminolact-3209.html