Thuốc Các vitamin và acid amin tốt nhất

  • Tên thuốc: Venofer

  • Số đăng ký: VN-14662-12
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống 5 ml
  • Công ty đăng ký: Nycomed GmbH - ĐỨC-Diethelm & Co., Ltd
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Iron Sucrose Sắt 20mg/ml

Venofer

1. Chỉ định dùng Thuốc Venofer

Iron Sucrose được chỉ định điều trị sự thiếu sắt ngoài đường tiêu hóa trong những trường hợp mà các chế phẩm sắt dùng đường uống không thể cung cấp cho việc bổ sung đầy đủ sắt như:- Bệnh nhân không dung nạp với liệu pháp trị liệu bởi sắt dùng đường uống.- Ở những bệnh nhân dùng liệu pháp rHuEPO cần một lượng sắt nhanh chóng.- Bệnh nhân không thể hấp thu sắt một cách đầy đủ khi sử dụng bằng đường uống.

Thuốc Venofer thuộc nhóm danh mục thuốc Các vitamin và acid amin

Đối tượng sử dụng Thuốc Venofer (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Venofer trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Venofer trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Venofer

Chống chỉ định dùng Iron Sucrose trong các trường hợp sau:- Thiếu máu không phải do thiếu sắt.- Thừa sắt hoặc rối loạn trong việc sử dụng sắt.- Mẫn cảm đối với các phức hợp sắt ở dạng mono hoặc disaccharide.

Đối tượng không được dùng Thuốc Venofer

Không được dùng Thuốc Venofer trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Venofer trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Venofer

Giống như tất cả các chế phẩm sắt sử dụng theo đường ngoài đường tiêu hóa, Iron Sucrose không được sử dụng đồng thời với các chế phẩm sắt dùng đường uống vì sự hấp thu của sắt dùng đường uống sẽ bị giảm.

Do đó nên bắt đầu liệu pháp sắt dùng đường uống ít nhất 5 ngày sau lần tiêm cuối cùng.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Venofer với các loại thuốc khác

Thuốc Venofer có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Venofer.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Venofer với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Venofer với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Venofer.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Venofer hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Venofer cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Venofer chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Venofer chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Venofer

Phản ứng kiểu sốc phản vệ rất hiếm xảy ra.Thỉnh thoảng, các tác dụng phụ sau được ghi nhận với tần suất ≥ 1%: lưỡi có vị kim loại, nhức đầu, buồn nôn, nôn và hạ huyết áp.Tần suất ít hơn là: suy nhược, đau bụng, đau cơ, sốt, ngứa, đỏ bừng, phù các chi và phản ứng kiểu phản vệ (dị ứng giả).

Ở vùng tĩnh mạch được tiêm, có thể bị viêm và co thắt tĩnh mạch.

Các tác dụng phụ của Thuốc Venofer

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Venofer.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Venofer

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Venofer.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Venofer có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Venofer mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Venofer

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Venofer đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Venofer theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Venofer.

6. Liều lượng dùng Thuốc Venofer

Cách sử dụng:Iron Sucrose phải được tuyệt đối sử dụng bằng đường tĩnh mạch qua cách tiêm truyền nhỏ giọt, bằng cách tiêm chậm hoặc tiêm trực tiếp vào ống truyền của máy thẩm phân máu đi vào tĩnh mạch chi của bệnh nhân, và không thích hợp cho việc sử dụng bằng đường tiêm bắp cũng như tiêm truyền một tổng liều (TDI), trong đó toàn bộ lượng sắt cần thiết mà bệnh nhân bị thiếu được cung cấp bằng một lần tiêm truyền duy nhất.Trước khi dùng liều trị liệu Iron Sucrose đầu tiên đối với một bệnh nhân mới, nên dùng một liều thử nghiệm từ 1-2,5ml Iron Sucrose (20-50mg sắt) đối với người lớn, 1ml (20mg sắt) đối với trẻ em nặng trên 14 kg và nửa liều mỗi ngày (1,5mg/kg) ở trẻ em nặng dưới 14kg theo cách sử dụng đã được chọn.

Các phương tiện dùng để hồi sức tim phổi phải có sẵn.

Nếu không có các phản ứng phụ xảy ra trong vòng ít nhất 15 phút sau khi dùng thuốc thì có thể sử dụng tiếp phần còn lại của liều đầu tiên.Tiêm truyền: Iron Sucrose tốt nhất nên được dùng bằng cách tiêm truyền nhỏ giọt (để làm giảm nguy cơ của các cơn hạ huyết áp và việc tiêm cận tĩnh mạch).

1ml Iron Sucrose (20mg sắt) phải được pha loãng hoàn toàn vào tối đa 20ml dung dịch NaCl 0,9% (khối lượng/thể tích), ngay trước khi tiêm truyền (nghĩa là 5 ml trong tối đa 100ml dung dịch NaCl 0,9% (khối lượng/thể tích) cho tới 25ml trong tối đa 500ml dung dịch NaCl 0,9% (khối lượng/thể tích).

Dung dịch nên được tiêm truyền ở tốc độ: 100ml trong ít nhất 15 phút; 200ml trong ít nhất 30 phút; 300ml trong ít nhất 1 giờ 30 phút; 400ml trong ít nhất 2 giờ 30 phút và 500ml trong ít nhất 3 giờ 30 phút.Nếu các tình trạng lâm sàng đòi hỏi, Iron Sucrose có thể được pha loãng trong một lượng dung dịch NaCl 0,9% (khối lượng/thể tích) ít hơn để có một nồng độ Iron Sucrose cao hơn.

Tuy nhiên, vận tốc tiêm truyền phải được điều chỉnh cho phù hợp với lượng sắt được đưa vào mỗi phút (ví dụ, 10ml Iron Sucrose = 200mg sắt nên được tiêm truyền trong ít nhất 30 phút; 25ml Iron Sucrose = 500 mg sắt nên được tiêm truyền trong ít nhất 3 giờ 30 phút).

Vì sự ổn định của thuốc, không được phép pha loãng các nồng độ Iron Sucrose thấp hơn.Tiêm tĩnh mạch: Iron Sucrose có thể được sử dụng bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch không pha loãng ở vận tốc 1ml mỗi phút (nghĩa là 5 phút cho mỗi ống 5ml) nhưng không được dùng quá 10ml Iron Sucrose (200mg sắt) cho mỗi lần tiêm.

Sau khi tiêm để duỗi cánh tay của bệnh nhân ra.Tiêm qua máy thẩm phân máu: Iron Sucrose có thể được tiêm trực tiếp vào ống truyền của máy thẩm phân máu đi vào tĩnh mạch chi của bệnh nhân dưới các điều kiện tương tự như khi tiêm tĩnh mạch.Liều dùng:Cách tính toán liều dùng:Liều dùng phải được điều chỉnh cho phù hợp với sự thiếu hụt sắt toàn phần của mỗi người được tính toán theo công thức sau đây:Tổng lượng sắt thiếu hụt [mg] = trọng lượng cơ thể [kg] x (Hb đích - Hb thực sự) [g/l] x 0,24* + sắt dự trữ [mg]Trọng lượng bằng hay dưới 35 kg: Hb đích = 130g/l tương ứng sắt dự trữ = 15mg/kg trọng lượng cơ thểTrọng lượng trên 35kg: Hb đích = 150g/l tương ứng sắt dự trữ = 500mg*: Hệ số 0,24 = 0,0034 x 0,07 x 1000 (Lượng sắt của hemoglobin # 0,34%/Thể tích máu # 7% trọng lượng cơ thể/Hệ số 1000 = sự chuyển đổi đơn vị từ g sang mg)Tổng lượng Iron Sucrose được dùng [ml] = Tổng lượng sắt thiếu hụt [mg]/20mg/ml.Nếu tổng liều cần thiết vượt quá liều đơn tối đa cho phép, khi đó phải chia nhiều lần để dùng.

Nếu không ghi nhận được các đáp ứng của các thông số huyết học sau 1-2 tuần điều trị, cần xem lại các chẩn đoán ban đầu.Tính toán liều dùng để bổ sung sắt thiếu hụt do mất máu và hỗ trợ cho người cho máu:Liều Iron Sucrose cần để bù cho sự thiếu sắt được tính toán theo công thức sau đây:- Nếu biết lượng máu bị mất: Dùng 200 mg sắt tiêm tĩnh mạch (= 10ml Iron Sucrose) làm tăng hemoglobin tương đương với 1 đơn vị máu (= 400ml với hàm lượng 150g/l Hb).Lượng sắt cần được bổ sung [mg] = số đơn vị máu bị mất x 200 hoặcLượng Iron Sucrose cần sử dụng (ml) = số đơn vị máu bị mất x 10- Nếu nồng độ Hb bị giảm: Dùng công thức trước xem xét lượng sắt dự trữ không cần phải trả lại.Lượng sắt cần bổ sung [mg] = trọng lượng cơ thể [kg] x 0,24 x (Hb đích - Hb thực sự) [g/l]Ví dụ: trọng lượng cơ thể 60 kg, sự thiếu Hb = 10g/l, suy ra lượng sắt cần bổ sung # 150mg, suy ra cần 7,5ml Iron SucroseLiều dùng thông thường:Người trưởng thành và người lớn tuổi:5-10ml Iron Sucrose (100-200mg sắt) 2 hoặc 3 lần mỗi tuần tùy thuộc vào nồng độ hemoglobin.Trẻ em:0,15ml Iron Sucrose/kg trọng lượng cơ thể (= 3mg sắt/kg trọng lượng cơ thể) 2 hoặc 3 lần mỗi tuần tùy thuộc vào nồng độ hemoglobin.Liều đơn tối đa được dung nạp:Người trưởng thành và người lớn tuổi:Khi tiêm: 10ml Iron Sucrose (200mg sắt) được tiêm ít nhất trong 10 phút.Khi tiêm truyền: nếu tình trạng lâm sàng đòi hỏi có thể sử dụng liều đơn tăng đến 0,35ml Iron Sucrose/kg trọng lượng cơ thể (= 7mg sắt/kg trọng lượng cơ thể) nhưng không được vượt quá 25ml Iron Sucrose (500mg sắt), được pha loãng trong 500ml NaCl 0,9% (khối lượng/thể tích) tiêm truyền ít nhất trên 3 giờ 30 phút, một lần mỗi tuần.Trẻ em:0,35ml Iron Sucrose/kg trọng lượng cơ thể (= 7mg sắt/kg trọng lượng cơ thể) được pha loãng trong NaCl 0,9% (khối lượng/thể tích) và tiêm truyền trong ít nhất trên 3 giờ 30 phút, một lần mỗi tuần.Tương kỵ:Iron Sucrose chỉ được pha với dung dịch NaCl 0,9% (khối lượng/thể tích).

Không được thêm một chất trị liệu nào khác.Hướng dẫn thao tác/Sử dụng:Nên kiểm tra ống thuốc bằng mắt thường trước khi dùng để xem có cặn và hư hỏng không.Chỉ được dùng khi không có cặn và dung dịch đồng nhất.Iron Sucrose phải được sử dụng ngay sau khi mở.

Iron Sucrose được pha loãng trong dung dịch NaCl 0,9% phải sử dụng ngay trong vòng 12 giờ nếu bảo quản từ 4-25 độ C trong ánh sáng thường.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Venofer, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Venofer đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Venofer khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Venofer

Bảo quản ở nhiệt độ từ 4-25 độ C trong các ống chứa nguyên thủy của nó.

Tránh nhiệt độ quá cao hay đông lạnh.

Bảo quản không đúng cách có thể tạo thành các cặn có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

Nên bảo quản Thuốc Venofer như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Venofer sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Venofer đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Venofer sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Venofer bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Venofer vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Venofer

Lưu ý không để Thuốc Venofer ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Venofer, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Venofer

Iron Sucrose chỉ nên sử dụng khi chỉ định được xác định bởi các xét nghiệm thích hợp (ví dụ: ferritin huyết thanh hoặc hemoglobin (Hb), hoặc thể tích hồng cầu, hoặc đếm số lượng hồng cầu, hoặc các chỉ số hồng cầu như MCV, MCH, MCHC), Transferin bão hòa.Các chế phẩm sắt sử dụng theo đường ngoài đường tiêu hóa có thể gây các phản ứng dị ứng hoặc phản ứng kiểu phản vệ.

Trong trường hợp phản ứng dị ứng nhẹ, nên sử dụng các thuốc kháng histamin; trong trường hợp phản ứng kiểu phản vệ nặng, nên dùng adrenaline ngay lập tức.

Bệnh nhân bị hen phế quản, với khả năng kết hợp sắt kém và/hoặc thiếu acid folic có nguy cơ dị ứng và phản ứng kiểu phản vệ.Iron Sucrose phải được dùng thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng, nhiễm trùng cấp, có tiền sử dị ứng hay nhiễm trùng mãn tính.Các cơn hạ huyết áp có thể xảy ra khi tiêm quá nhanh.Cảnh giác trong trường hợp rò cận tĩnh mạch.

Trong trường hợp vô ý rò cận tĩnh mạch, xử lý như sau: nếu kim vẫn đang ghim, rửa với một lượng nhỏ NaCl 0,9% (khối lượng/thể tích).

Ðể làm tăng sự thải trừ sắt, cho bệnh nhân bôi chế phẩm mucopolysaccharid dạng gel hay thuốc mỡ tại điểm tiêm.

Bôi gel hay thuốc mỡ nhẹ nhàng.

Ðừng xoa bóp để tránh làm sắt phân tán thêm.Các chế phẩm sắt sử dụng theo đường ngoài đường tiêu hóa có thể có ảnh hưởng bất lợi trong trường hợp nhiễm trùng ở trẻ em.Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:Iron Sucrose dường như không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚCác nghiên cứu về độc tính thai trên động vật cho thấy Iron Sucrose không gây quái thai hay diệt phôi ở động vật mang thai không thiếu máu.

Tuy nhiên, không có chỉ định sử dụng các chế phẩm sắt theo đường ngoài đường tiêu hóa trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Trong thời kỳ 3 tháng thứ hai và thứ ba việc sử dụng phải thận trọng.

Sắt Sucrose không chuyển hóa dường như không đi qua sữa mẹ.Quá liều có thể gây thừa sắt cấp tính với biểu hiện như chứng máu nhiễm sắt.

Quá liều phải được điều trị với các biện pháp hỗ trợ và nếu cần, dùng một chất để làm chelat hóa sắt.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Venofer

Thuốc Venofer có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Venofer có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Venofer.

Tham khảo giá Thuốc Venofer do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Venofer

Mua Thuốc Venofer ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Venofer, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Venofer.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Venofer, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Venofer là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Venofer.

Bài viết về Thuốc Venofer được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Venofer chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-venofer-9510.html