Thuốc Chẩn đoán hình ảnh tốt nhất

Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán hình ảnh
  • Tên thuốc: Verarem 40

  • Số đăng ký: VN-9831-10
  • Dạng bào chế: Viên nén bao đường
  • Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
  • Công ty đăng ký: Remedica., Ltd - CH SÍP-Remedica., Ltd
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Verapamil hydrochloride 40mg

Verarem 40

1. Chỉ định dùng Thuốc Verarem 40

Thuốc Verarem là thuốc gì? Thuốc Verarem có thành phần hoạt chất chính là dược chất Verapamil hydrochloride với hàm lượng 40mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao đường, phù hợp để sử dụng theo đường uống trực tiếp.

Thuốc Verarem có công dụng trong điều trị chứng đau thắt ngực, điều trị rối loạn nhịp tim, tăng huyết áp.

Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 5 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén.

Dược lực học của hoạt chất Verapamil hydrochloride:

Hoạt chất chính Verapamil là một thuốc chẹn kênh calci có tác dụng chống loạn nhịp, đau thắt ngực, điều trị tăng huyết áp.

Dược động học của hoạt chất Verapamil hydrochloride

Khả năng hấp thu: Trên 90% liều uống được hấp thu, sinh khả dụng khoảng 20-35% vì chuyển hoá bước đầu qua gan, nếu sử dụng thuốc trong thời gian kéo dài hoặc tăng liều dùng thì sinh khả dụng có thể tăng.

Khi thực hiện tiêm tĩnh mạch thuốc được chuyển hoá rất nhanh.

Khi tiêm truyền ở người, thuốc được đào thải ra ngoài qua 2 pha.

Thời gian thuốc bắt đầu tác dụng sau khi uống từ 1 đến 2 giờ và trong vòng 1-5 phút khi tiêm tĩnh mạch.

Khả năng phân bố: Thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương xấp xỉ khoảng 90%.

Khả năng chuyển hóa: Thuốc được chuyển hoá chủ yếu ở gan dưới dạng liên hợp.

Khả năng thải trừ: Hoạt chất chính được thải trừ ra ngoài qua thận, dưới dạng chất chuyển hoá liên hợp và chất không chuyển hóa, thải trừ ra ngoài qua mật và phân.

Tác dụng của hoạt chất Verapamil hydrochloride

Hoạt chất Verapamil là một chất chẹn kênh calci, ngăn cản dòng Ca++ đi qua kênh, chậm vào tế bào thần kinh dẫn truyền và tế bào cơ tim(tác dụng chống loạn nhịp) và vào tế bào cơ trơn thành mạch với tác dụng giãn mạch.

Trong điều trị suy mạch vành, hoạt chất Verapamil làm giảm tiêu thụ oxygen của cơ tim trực tiếp bằng can thiệp vào quá trình chuyển hoá tiêu thụ oxygen của cơ tim và gián tiếp bằng việc giảm hậu gánh.

Hoạt chất Verapamil làm tăng lưu lượng máu động mạch vành và ngăn cản co thắt động mạch vành.

Hoạt chất Verapamil có công dụng điều trị loạn nhịp tim mạnh, đặc biệt đối với rối loạn nhịp tim trên thất.

Thuốc kéo dài dẫn truyền xung động trong nút nhĩ thất do đó tuỳ theo loại loạn nhịp nhanh, phục hồi nhịp xoang hay làm chậm tần số thất.

Thuốc Verarem điều trị bệnh gì?

Thuốc Verarem 40 được chỉ định sử dụng phổ biến nhất trong điều trị bệnh cao huyết áp, đau thắt ngực ổn định hoặc không ổn định, rối loạn nhịp tim nhanh kịch phát trên thất.

Người dùng nên sử dụng thuốc đều đặn theo đúng hướng dẫn của bác sĩ điều trị, đồng thời, cần kết hợp với chế độ ăn uống lành mạnh, khoa học, ăn ít các loại thức ăn chứa nhiều dầu mỡ, cholesterol, tăng cường bổ sung thêm nhiều rau và trái cây.

Tuyệt đối không sử dụng các loại chất kích thích như rượu bia, thuốc lá hay các loại ma túy.

Hạn chế thức khuya quá 11 giờ đêm, ngủ đủ giấc mỗi ngày và tập luyện thể dục thể thao đều đặn để cơ thể thêm khỏe mạnh.

Thuốc Verarem 40 thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh

Đối tượng sử dụng Thuốc Verarem 40 (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Verarem 40 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Verarem 40 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Verarem 40

Thuốc Verarem không được sử dụng trong trường hợp sau:

Sốc do các vấn đề về tim-mạch, nhồi máu cơ tim cấp có biến chứng, blốc nhĩ-thất độ 2 hay độ 3, block xoang-nhĩ, hội chứng suy nút xoang.

Người mắc bệnh suy tim giai đoạn mất bù, hạ huyết áp, rung hoặc cuồng động nhĩ kèm hội chứng Wolf-Parkinson- White hay còn gọi là hội chứng tiền kích thích, nhịp nhanh thất, hạ huyết áp.

Người có tiền sử dị ứng với hoạt chất chính Verapamil.

Không dùng thuốc có chứa hoạt chất Verapamil tiêm tĩnh mạch cùng với thuốc chẹn beta-adrenergic.

Cần lưu ý: Do đây là một thuốc tim mạch nên những đối tượng chống chỉ định phải được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, nghĩa là không vì lý do, hay trong trường hợp khẩn cấp nào mà chống chỉ định có thể thay đổi để dùng thuốc.

Đối tượng không được dùng Thuốc Verarem 40

Không được dùng Thuốc Verarem 40 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Verarem 40 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Verarem 40

Tương tác của thuốc Verarem có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

Các loại thuốc có thể tương tác với thuốc Verarem.

Tương tác của thuốc Verarem có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn.

Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho các bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ lâm sàng biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, các sản phẩm thảo dược hay các loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa những loại tương tác có thể gây ra ảnh hưởng không mong muốn đối với sức khỏe người sử dụng.

Tương tác thuốc Verarem với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng loại thuốc này với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá...

do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hay tác dụng hiệp đồng với thuốc.

Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Verarem cùng các loại thức ăn, rượu và thuốc lá.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Verarem 40

Khi sử dụng thuốc Verarem 40, người sử dụng có thể gặp một số tác dụng không mong muốn, cụ thể như nổi mẩn ngứa, mụn nhọt, dị ứng, đỏ da, phát ban, nổi mề đay, thậm chí phản ứng phản vệ.

Nếu người sử dụng gặp phải các dấu hiệu triệu chứng trên hay bất cứ biểu hiện bất thường nào khi uống thuốc, cần thông báo với bác sĩ điều trị để được tư vấn giảm liều, ngừng sử dụng thuốc trong trường hợp cần thiết.

Trên đây không phải bao gồm đầy đủ tất cả các tác dụng không mong muốn và những người khác có thể xảy ra.

Bạn cần chú ý chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị để được tư vấn y tế về tác dụng ngoại ý khi sử dụng thuốc Verarem.

Các tác dụng phụ của Thuốc Verarem 40

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Verarem 40.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Verarem 40

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Verarem 40.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Verarem 40 có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Verarem 40 mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Verarem 40

Thuốc Verarem được bào chế dưới dạng viên nén bao đường, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp.

Cách dùng thuốc Verarem

Thuốc Verarem có liều dùng được khuyến cáo bởi các bác sĩ như sau:

Liều dùng cho người đau thắt ngực đối với người lớn dùng 120mg chia thành 3 lần 1 ngày.

Liều dùng cho trường hợp nhịp tim nhanh trên thất đối với người lớn: liều thường dùng là 40 – 120mg thuốc chia làm 3 lần 1 ngày.

Liều dùng đối với trẻ em: liều thông thường là 40 – 120mg thuốc từ 2 – 3 lần 1 ngày cho trẻ trên 2 tuổi.

Liều dùng điều trị cao huyết áp đối với người lớn dùng 120mg – 160mg mỗi ngày chia làm 2 lần 1 ngày.

Cần lưu ý: Liều dùng thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh khi có các triệu chứng của bệnh cần đến các trung tâm y tế để thăm khám.

Sau quá trình chẩn đoán, bác sĩ sẽ xác định bệnh lý và đưa ra hướng điều trị và đơn thuốc hợp lý, cũng như chế độ dinh dưỡng hiệu quả.

6. Liều lượng dùng Thuốc Verarem 40

Trong trường hợp quá liều thuốc Verarem: Những triệu chứng người sử dụng có thể gặp phải khi quá liều thuốc Verarem 40 bao gồm tụt huyết áp, chậm nhịp xoang nhĩ, sốc, block nhĩ thất độ hoặc II, bloc nhĩ thất toàn phần,...

Cần tránh sử dụng thuốc quá liều, nếu lỡ uống quá liều quy định thì người sử dụng nên đến bệnh viện để được cấp cứu kịp thời.

Trong trường hợp quên liều thuốc Verarem: Người dùng cần sử dụng thuốc đầy đủ, đúng thời điểm.

Việc tuân thủ nghiêm chỉnh liệu trình thuốc sẽ giúp đảm bảo hiệu quả của quá trình điều trị.

Trong trường hợp quên liều, người sử dụng thuốc có thể bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo, không được uống bù liều với lượng gấp đôi.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Verarem 40.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Verarem 40.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Verarem 40 đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Verarem 40.

Liều dùng Thuốc Verarem 40 cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Verarem 40 thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Verarem 40 và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Verarem 40 khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Verarem 40 cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Verarem 40... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Verarem 40 cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Verarem 40, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Verarem 40 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Verarem 40 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Verarem 40

Bảo quản thuốc Verarem ở những nơi khô ráo, ở nhiệt độ 15 – 30 độ C trong đồ bao gói kín, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp.

Bên cạnh đó, cần phải bảo quản thuốc Verarem tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong gia đình.

Tuyệt đối không sử dụng thuốc Verarem khi đã hết hạn sử dụng., chảy nước, méo mó, hay có dấu hiệu bị biến đối chất.

Tham khảo các công ty bảo vệ môi trường để biết cách tiêu hủy thuốc.

Tuyệt đối không được xả thuốc xuống bồn cầu hay đường ống dẫn nước.

Nên bảo quản Thuốc Verarem 40 như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Verarem 40 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Verarem 40 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Verarem 40 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Verarem 40 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Verarem 40 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Verarem 40

Lưu ý không để Thuốc Verarem 40 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Verarem 40, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Verarem 40

Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Verarem 40 trong những trường hợp sau đây:

Thận trọng khi sử dụng thuốc Verarem đối với những người suy gan hoặc suy thận nặng, người cao tuổi trên 65 tuổi.

Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú có thể sử dụng thuốc nhưng cần có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị bệnh.

Người lái xe và vận hành máy móc có thể sử dụng thuốc Verarem 40.

Nguyên nhân là do loại thuốc này không gây ra tình trạng buồn ngủ hay mất tập trung.

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Verarem 40

Sử dụng thuốc Verarem 40 theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc Verarem 40 nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc Verarem 40 cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Verarem 40 trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Verarem 40 được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Verarem 40 đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Verarem 40, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Verarem 40 trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Verarem 40 có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Verarem 40 trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Verarem 40 còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Verarem 40

Thuốc Verarem 40 có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Verarem 40 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Verarem 40.

Tham khảo giá Thuốc Verarem 40 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Verarem 40

Mua Thuốc Verarem 40 ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Verarem 40, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Verarem 40.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Verarem 40, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Verarem 40 là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Verarem 40.

Bài viết về Thuốc Verarem 40 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Verarem 40 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-verarem-40-41994.html