Thuốc Chẩn đoán hình ảnh tốt nhất

Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán hình ảnh
  • Tên thuốc: Vinocyclon 100

  • Số đăng ký: VD-29071-18
  • Dạng bào chế: Viên nang cứng (xanh lá)
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Công ty đăng ký: Công ty CP dược phẩm Me Di Sun - VIỆT NAM-Công ty Cổ phần dược phẩm Phúc Long
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Minocyclin

Vinocyclon 100

1. Chỉ định dùng Thuốc Vinocyclon 100

Điều trị dự phòng viêm màng não mô cầu.

Phối hợp với các thuốc khác để điều trị bệnh phong.

Các nhiễm khuẩn do Mycobacterium.

Nhiễm xoắn khuẩn và lậu cầu khuẩn.

Nhiễm Chlamydial và Mycoplasmal.

Dịch tả.

Bệnh trứng cá.

Nhiễm Nocardia.

ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:

Minocyclin có phổ kháng khuẩn và cơ chế tác dụng tương tự tetracyclin nhưng có tác dụng hơn ở một số chủng như Staphylococcus aureus, liên cầu khuẩn, Neisseria meningitidis, nhiều loại vi khuẩn ruột, Acinetobacter, Bacteroides, Haemophilus, Nocardia và một số mycobacteria như M.

leprae.

Minocyclin là dẫn chất bán tổng hợp của tetracyclin.

Minocyclin tác động vào giai đoạn 3 của quá trình tổng hợp protein vi khuẩn.

Sau khi acid amin được hoạt hóa và gắn với t-RNA (RNA vận chuyển), amino acyl-t-RNA di chuyển tới ribosom vi khuẩn để tổng hợp protein.

Minocyclin gắn với tiểu đơn vị 30S của ribosom và ức chế sự gắn kết với phân tử aminoacyl-t-RNA.

Có bằng chứng rằng minocyclin có thể làm biến đổi màng bào tương, do đó cho phép các nucleotid và các hợp chất khác đi qua.

Điều này giải thích cho sự ức chế sao chép DNA xảy ra nhanh chóng khi tế bào tiếp xúc với minocyclin ở nồng độ cao hơn nồng độ cần thiết để ức chế tổng hợp protein.

Ở nồng độ cao hơn, minocyclin ức chế sự tổng hợp protein động vật có vú và có thể làm nặng thêm tình trạng suy thận hiện tại.

Minocyclin có hoạt tính trên cả vi khuẩn Gram (-) và Gram (+).

ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Hấp thu:

Minocyclin được hấp thu hoàn toàn từ đường tiêu hóa và không bị ảnh hưởng nhiều bởi thức ăn hoặc lượng sữa trung bình.

Liều uống 100 mg x 2 lần uống/ ngày cho nồng độ huyết tương là 2 - 4 µg/ ml.

Phân bố:

Thuốc tan trong lipid hơn doxycyclin và các tetracyclin khác.

Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể với nồng độ cao đạt được ở gan mật, phổi, xoang và amidan cũng như trong nước mắt, nước bọt và đàm.

Ít thâm nhập vào dịch não tủy mặc dù tỉ lệ nồng độ thuốc trong dịch não tủy và máu cao hơn doxycyclin.

Thuốc qua nhau thai và sữa mẹ.

Khoảng 75% minocyclin trong tuần hoàn gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa và thải trừ:

Độ thanh thải qua thận thấp: chỉ 5 - 10% liều dùng thải trừ qua thận và khoảng 34% thải trừ qua phân.

Tuy nhiên trái với các tetracyclin khác, minocyclin qua một vài chuyển hóa tại gan, chủ yếu thành 9-hydroxyminocyclin.

Nửa đời huyết tương bình thường là 11 - 26 giờ, kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.

Tình trạng suy gan không làm tích lũy thuốc.

Minocyclin ít bị loại trừ bởi thẩm phân máu.

Thuốc Vinocyclon 100 thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh

Đối tượng sử dụng Thuốc Vinocyclon 100 (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Vinocyclon 100 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Vinocyclon 100 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Vinocyclon 100

Bệnh nhân mẫn cảm với tetracyclin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Lupus ban đỏ hệ thống.

Suy gan, thận nặng.

Đối tượng không được dùng Thuốc Vinocyclon 100

Không được dùng Thuốc Vinocyclon 100 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Vinocyclon 100 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Vinocyclon 100

Không sử dụng cùng với penicillin.

Tetracyclin ức chế hoạt động prothrombin huyết tương và do đó cần giảm liều các thuốc kháng đông sử dụng đồng thời.

Sự hấp thu minocyclin bị giảm khi sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid, sắt, calci, magnesi, nhôm và muối kẽm.

Nên dùng các thuốc hoặc thức ăn chứa các chất trên ít nhất 3 giờ trước và sau khi uống minocyclin.

Dùng tetracyclin cùng với methroxyfluran có thể gây nhiễm độc thận trầm trọng.

Dùng chung tetracyclin và thuốc ngừa thai uống làm giảm hiệu quả thuốc ngừa thai, gây chảy máu giữa kỳ kinh.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Vinocyclon 100 với các loại thuốc khác

Thuốc Vinocyclon 100 có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Vinocyclon 100.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Vinocyclon 100 với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Vinocyclon 100 với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Vinocyclon 100.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Vinocyclon 100 hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Vinocyclon 100 cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Vinocyclon 100 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Vinocyclon 100 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Vinocyclon 100

Các tác dụng phụ của Thuốc Vinocyclon 100

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Vinocyclon 100.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Vinocyclon 100

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Vinocyclon 100.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Vinocyclon 100 có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Vinocyclon 100 mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Vinocyclon 100

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Vinocyclon 100 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Vinocyclon 100 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Vinocyclon 100.

6. Liều lượng dùng Thuốc Vinocyclon 100

Liều thông thường ở người lớn:

Khởi đầu uống 200 mg, sau đó 100 mg mỗi 12 giờ.

Cách khác, có thể dùng liều khởi đầu uống 100 - 200 mg, sau đó 50 mg mỗi 6 giờ.

Liều thông thường ở trẻ em trên 8 tuổi:

Khởi đầu uống 4 mg/ kg trọng lượng cơ thể, sau đó 2 mg/ kg trọng lượng cơ thể mỗi 12 giờ.

Điều trị dự phòng viêm màng não mô cầu:

Điều trị phòng ngừa cho người mang mầm bệnh Neisseria meningitidis không triệu chứng lâm sàng nhằm loại trừ vi trùng này từ vùng mũi hầu.

Uống liều thông thường trong 5 ngày.

Việc dùng Minocyclin để điều trị phòng ngừa chỉ nên dành cho những trường hợp có nguy cơ cao viêm màng não do meningococci.

Phối hợp với các thuốc khác để điều trị bệnh phong:

Để điều trị bệnh phong nhóm nhiều vi khuẩn ở người lớn không dùng được rifampin do tác dụng phụ, người mắc bệnh đồng thời (như viêm gan mạn tính), hoặc nhiễm M.

leprae đề kháng rifampin, WHO khuyên dùng phối hợp clofazimin (50 mg/ ngày), ofloxacin (400 mg/ ngày) và minocyclin (100 mg/ ngày) trong 6 tháng, sau đó phối hợp clofazimin (50 mg/ ngày) và minocyclin (100 mg một lần/ tháng) ít nhất 18 tháng tiếp theo.

Để điều trị bệnh phong nhóm nhiều vi khuẩn ở người lớn không dung nạp clofazimin, WHO khuyên dùng phối hợp rifampin (600 mg một lần/ tháng), ofloxacin (400 mg một lần/ tháng) và minocyclin (100 mg một lần/ tháng) trong 24 tháng.

Để điều trị bệnh phong nhóm ít vi khuẩn ở nhóm bệnh nhân người lớn nhất định, WHO khuyên dùng liệu pháp đa hóa trị (ROM) liều đơn rifampin bao gồm một liều đơn 600 mg rifampin, một liều đơn 400 mg ofloxacin, một liều đơn 100 mg minocyclin.

Để điều trị bệnh phong nhóm ít vi khuẩn ở trẻ em 5 - 14 tuổi, có thể dùng một liều đơn 300 mg rifampin, một liều đơn 200 mg ofloxacin, một liều đơn 50 mg minocyclin.

Trẻ em dưới 5 tuổi phải điều chỉnh liều dùng.

Các nhiễm khuẩn do mycobacterium: U hạt do nhiễm Mycobacterium marinum: Mặc dù không xác định được liều tối ưu, nhưng liều đề nghị 100 mg x 2 lần/ ngày trong 6 - 8 tuần hữu hiệu trong chừng mực một số trường hợp.

Nhiễm lậu cầu khuẩn và xoắn khuẩn:

Bệnh lậu không biến chứng có thể điều trị với liều thông thường minocyclin trong 4 ngày.

Khi sử dụng minocyclin để điều trị viêm niệu đạo do lậu cầu khuẩn không biến chứng ở bệnh nam người lớn, liều thông thường là uống 100 mg x 2 lần/ ngày trong 5 ngày.

Có thể dùng liều uống thông thường của minocyclin trong 10 - 15 ngày để điều trị giang mai.

Tuy nhiên, doxycyclin hoặc tetracyclin hydroclorid là những tetracyclin được CDC khuyên dùng để điều trị giang mai ở phụ nữ không mang thai, người lớn và trẻ em không dùng được penicillin.

Nhiễm Chlamydial và Mycoplasmal:

Điều trị nhiễm Chlamydia trachomatis hoặc Ureaplasma urealyticum niệu đạo, cổ tử cung, trực tràng không biến chứng ở người lớn, nên uống 100 mg x 2 lần/ ngày trong ít nhất 7 ngày.

Có thể điều trị viêm niệu đạo do C.

trachomatis hoặc Mycoplasma bằng 100 mg minocyclin/ ngày trong 1 - 3 tuần.

Tuy nhiên, CDC khuyên dùng doxycyclin để điều trị nhiễm clamydia niệu - sinh dục hoặc viêm niệu đạo không do lậu cầu khuẩn.

Dịch tả:

Dùng minocyclin phối hợp với bù nước và điện giải.

Liều khởi đầu uống 200 mg minocyclin, sau đó 100 mg mỗi 12 giờ trong 48 - 72 giờ.

Bệnh trứng cá:

Điều trị mụn trứng cá không đáp ứng với tetracyclin hydroclorid hoặc erythromycin, uống 50 mg minocyclin x 1 - 3 lần/ ngày.

Nhiễm Nocardia:

Kết hợp minocyclin liều thông thường với sulfonamid trong 12 - 18 tháng để điều trị nhiễm Nocardia.

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:

Choáng váng, buồn nôn và nôn mửa là những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhất khi quá liều.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc và điều trị hỗ trợ triệu chứng.

Minocyclin không được loại trừ đáng kể bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Vinocyclon 100, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Vinocyclon 100 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Vinocyclon 100 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Vinocyclon 100

Nên bảo quản Thuốc Vinocyclon 100 như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Vinocyclon 100 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Vinocyclon 100 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Vinocyclon 100 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Vinocyclon 100 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Vinocyclon 100 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Vinocyclon 100

Lưu ý không để Thuốc Vinocyclon 100 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Vinocyclon 100, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Vinocyclon 100

LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG:

Nên sử dụng thuốc thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan nhẹ tới trung bình, khi phối hợp với rượu hoặc các thuốc độc gan khác.

Nên hạn chế sử dụng rượu khi đang dùng thuốc.

Một số trường hợp hiếm xảy ra độc gan tự miễn (bao gồm suy gan cấp), lupus ban đỏ hệ thống và làm nặng hơn bệnh lupus ban đỏ hệ thống đã có.

Trong trường hợp này phải ngưng minocyclin.

Những nghiên cứu lâm sàng cho thấy không có sự tích lũy thuốc đáng kể ở bệnh nhân suy thận dùng minocyclin với liều dùng khuyến nghị.

Ở bệnh nhân thiểu năng thận trầm trọng, nên giảm liều và theo dõi chức năng thận.

Tác dụng chống lại sự đồng hóa của các tetracyclin có thể làm tăng nitơ urea huyết (BUN).

Ở bệnh nhân suy thận trầm trọng, nồng độ các tetracyclin trong huyết thanh tăng cao có thể dẫn tới nitơ huyết, tăng phosphat huyết và toan huyết.

Thận trọng ở bệnh nhân nhược cơ vì các tetracyclin có thể chẹn thần kinh cơ nhẹ.

Có sự đề kháng chéo giữa các tetracyclin.

Nên ngưng sử dụng thuốc nếu có triệu chứng vi khuẩn đề kháng thuốc như viêm ruột, viêm lưỡi, viêm dạ dày, viêm âm đạo, ngứa hậu môn, hoặc viêm ruột do tụ cầu khuẩn.

Dùng chung tetracyclin và thuốc ngừa thai uống làm giảm hiệu quả thuốc ngừa thai.

Biểu hiện tăng nhạy cảm ánh sáng đã xảy ra trong vài trường hợp dùng tetracyclin, hiếm xảy ra với minocyclin.

Bệnh nhân tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng hoặc tia cực tím nên được thông báo trước là phản ứng này có thể xảy ra khi dùng thuốc, và nên ngưng điều trị khi dấu hiệu nổi mẩn đỏ da đầu tiên xuất hiện.

Những bệnh nhân có triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương, phải cẩn thận khi lái xe hoặc điều khiển máy móc trong lúc đang uống minocyclin.

Như các tetracyclin khác, thuốc có thể gây phình thóp ở trẻ em và tăng áp lực nội sọ lành tính ở thiếu niên.

Triệu chứng là nhức đầu và rối loạn thị giác bao gồm nhìn mờ, điểm tối và song thị.

Nên ngừng điều trị với thuốc.

Trẻ em:

Sử dụng các tetracyclin trong giai đoạn phát triển răng ở trẻ em dưới 12 tuổi có thể làm đổi màu răng vĩnh viễn và giảm men răng.

Để xa tầm tay trẻ em.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Minocyclin không nên sử dụng ở phụ nữ mang thai trừ khi trường hợp thật cần thiết.

Kết quả nghiên cứu trên động vật cho thấy các tetracyclin qua được nhau thai, được tìm thấy trong mô thai và có thể gây độc tính cho sự phát triển bào thai (thường liên quan đến chậm phát triển xương).

Có bằng chứng thuốc gây độc tính phôi khi sử dụng trong giai đoạn sớm của thai kỳ ở thú vật.

Thuốc qua được sữa mẹ.

Các tetracyclin có thể làm đổi màu răng vĩnh viễn và giảm men răng của trẻ.

Không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR):

Rối loạn tiền đình như choáng váng hoặc chóng mặt (đặc biệt ở phụ nữ).

Loét thực quản.

Thuốc phải được uống với nhiều nước ở tư thế thẳng đứng.

Ban đỏ nốt, viêm gan và lupus ban đỏ hệ thống thường xảy ra ở bệnh nhân dùng thuốc dài ngày để trị mụn.

Phản ứng quá mẫn như đau khớp, đau cơ, thâm nhiễm phổi và phản ứng phản vệ.

Rụng lông tóc, viêm cơ tim và viêm mạch, giảm thính giác.

Minocyclin có liên quan đến nhiễm sắc tố da và các mô khác.

Ba dạng nhiễm sắc tố da đã được miêu tả: vết màu xanh - đen xuất hiện tại các vùng viêm và sẹo, có thể là do phức chelat sắt của minocyclin trong đại thực bào; vết màu xanh - xám hoặc tăng sắc tố ảnh hưởng đến da bình thường, có thể do một sản phẩm giáng hóa của minocyclin, hoặc vết đổi màu xám - nâu xảy ra đặc biệt ở các vùng da tiếp xúc với ánh mặt trời, có thể do sự lắng đọng melanin.

Sắc tố da có thể phục hồi từ từ khi ngưng thuốc mặc dù không hoàn toàn.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Thuốc có thể gây nhức đầu, mê sảng, choáng váng, ù tai và chóng mặt (phụ nữ gặp nhiều hơn), giảm thính giác (hiếm).

Bệnh nhân cần được cảnh báo về những nguy hiểm có thể xảy ra khi lái xe hay vận hành máy móc trong quá trình điều trị.

Những triệu chứng này có thể biến mất trong thời gian điều trị và thường biến mất khi ngưng dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Vinocyclon 100

Thuốc Vinocyclon 100 có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Vinocyclon 100 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Vinocyclon 100.

Tham khảo giá Thuốc Vinocyclon 100 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Vinocyclon 100

Mua Thuốc Vinocyclon 100 ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Vinocyclon 100, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Vinocyclon 100.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Vinocyclon 100, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Vinocyclon 100 là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Vinocyclon 100.

Bài viết về Thuốc Vinocyclon 100 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Vinocyclon 100 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-vinocyclon-100-43815.html