Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Zobacta 3,375g

  • Số đăng ký: VD-25700-16
  • Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ
  • Công ty đăng ký: Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương - VIỆT NAM-Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Piperacillin

Zobacta 3,375g

1. Chỉ định dùng Thuốc Zobacta 3,375g

Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

Nhiễm khuẩn phụ khoa, bao gồm viêm nội mạc tử cụng sau sinh hoặc viêm vùng chậu nặng.

Nhiễm khuẩn ổ bụng, bao gồm viêm ruột thừa (có biến chứng hoặc áp xe) và viêm phúc mạc.

Viêm phổi mắc phải cộng đồng (CAP) hoặc viêm phổi bệnh viện từ vừa đến nặng.

Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

Nhiễm trùng đường tiết niệu.

Thuốc Zobacta 3,375g thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Zobacta 3,375g (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Zobacta 3,375g trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Zobacta 3,375g trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Zobacta 3,375g

Mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicilin, cephalosporin, các chất ức chế beta-lactamase hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Đối tượng không được dùng Thuốc Zobacta 3,375g

Không được dùng Thuốc Zobacta 3,375g trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Zobacta 3,375g trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Zobacta 3,375g

Piperacilin làm kéo dài tác dụng của vecuronium, cần thận trọng khi dùng penicilin phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật có dùng vecuronium và các chất phong bế thần kinh – cơ tương tự.

Piperacilin làm giảm thải trừ methotrexat.

Khi sử dụng đồng thời với heparin, thuốc chống đông dùng đường uống hay các thuốc khác có thể ảnh hưởng tới hệ thống đông máu, kể cả chức năng tiểu cầu, cần theo dõi bệnh nhân đều đặn và thường xuyên làm các xét nghiệm đông máu thích hợp.

Tương tự như các kháng sinh penicilin khác, dùng đồng thời probenecid và piperacilin/tazobactam làm kéo dài thời gian bán thải và làm giảm độ thanh thải qua thận của piperacilin và tazobactam.

Tuy nhiên, nồng độ đỉnh trong huyết tương của mỗi thuốc không bị ảnh hưởng.

Cũng như các penicilin khác, việc sử dụng thuốc có thể gây phản ứng dương tính giả đối với xét nghiệm glucose trong nước tiểu nếu sử dụng phương pháp khử đồng.

Trong trường hợp này nên sử dụng xét nghiệm glucose dựa trên phản ứng oxy hóa glucose bằng men glucose oxidase.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Zobacta 3,375g

Rất thường gặp:

Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy.

Thường gặp:

Nhiễm nấm candida.

Huyết học: Giảm tiểu cầu, thiếu máu, dương tính xét nghiệm Coombs trực tiệp, kéo dài thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa.

Chuyển hóa: Giảm albumin máu, giảm protein toàn phần.

Hệ thần kinh: Nhức đầu, mất ngủ.

Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu.

Gan-mật: Tăng men gan.

Da và mô mềm: Phát ban, ngứa.

Tiết niệu-Thận: Tăng creatinin huyết, tăng ure huyết.

Phản ứng tại chỗ: Sốt, phản ứng tại chỗ tiêm.

Ít gặp:

Huyết học: Giảm bạch cầu, kéo dài thời gian prothrombin.

Chuyển hóa: Hạ kali huyết, giảm đường huyết.

Tim mạch: Hạ huyết áp, viêm tắc tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch.

Gan-mật: tăng bilirubin huyết.

Da và mô mềm: Hồng ban đa dạng, mề đay, phát ban.

Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ.

Toàn thân: Ớn lạnh.

Hiếm gặp:

Huyết học: Mất bạch cầu hạt, máu cam.

Hệ tiêu hóa: Viêm ruột kết màng giả, viêm miệng.

Da và mô mềm: Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN).

Không rõ tần xuất:

Huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, ban xuất huyết, kéo dài thời gian chảy máu, tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.

Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, quá mẫn.

Gan-mật: Viêm gan, vàng da, tăng men gan (GGT).

Da và mô mềm: hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng dị ứng thuốc toàn thể có tăng bạch cầu ái toan (DRESS), ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Tiết niệu-Thận: Suy thận, viêm ống thận kẽ.

5. Cách dùng thuốc Zobacta 3,375g

Cách dùng: Thuốc được dùng tiêm tĩnh mạch chậm (ít nhất trong 3-5 phút) hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chậm (ít nhất trong 30 phút).

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Zobacta 3,375g đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Zobacta 3,375g theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Zobacta 3,375g.

6. Liều lượng dùng Thuốc Zobacta 3,375g

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng trên 40kg:

Liều thông thường: 3,375g (3g Piperacilin và 0,375g Tazobactam) mỗi 6 giờ hoặc 4,5g (4g Piperacilin và 0,5g Tazobactam) mỗi 8 giờ.

Thời gian trị liệu thông thường: Từ 7-10 ngày.

Viêm phổi bệnh viện: Liều khuyến cáo là 4,5g ((3g Piperacilin và 0,375g Tazobactam) mỗi 6 giờ trong 7-14 ngày.

Trẻ từ 2-12 tuổi hoặc cân nặng không quá 40kg:

Viêm ruột thừa và/hoặc viêm phúc mạc: 100mg/kg piperacilin và 12,5mg/kg tazobactam, mỗi 8 giờ.

Người lớn tuổi: Không cần chỉnh liều cho các đối tượng bệnh nhân lớn tuổi có chức năng thận bình thường hoặc độ thanh thải creatinin trên 40ml/phút.

Bệnh nhân suy gan: Thời gian bán thải trong huyết thanh của piperacilin và tazobactam kéo dài ở các bệnh nhân suy gan, tuy nhiên không cần chỉnh liều cho các đối tượng này.

Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều dựa trên mức độ suy thận:

Độ thanh thải creatinin 20-40ml/phút:

Liều dùng thông thường (trừ bệnh viêm phổi bệnh viện): Sử dụng 2,25g mỗi 6 giờ.

Liều dùng cho bệnh nhân bị viêm phổi bệnh viện: Sử dụng 3,375 mỗi 6 giờ.

Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút:

Liều dùng thông thường (trừ bệnh viêm phổi bệnh viện): Sử dụng 2,25g mỗi 8 giờ.

Liều dùng cho bệnh nhân bị viêm phổi bệnh viện: Sử dụng 2,25g mỗi 6 giờ.

Chạy thận nhân tạo:

Liều dùng thông thường (trừ bệnh viêm phổi bệnh viện): Sử dụng 2,25g mỗi 12 giờ, 0,75g sau mỗi đợt chạy thận nhân tạo.

Liều dùng cho bệnh nhân bị viêm phổi bệnh viện: Sử dụng 2,25g mỗi 8 giờ, 0,75g sau mỗi đợt chạy thận nhân tạo.

Thẩm phân phúc mạc:

Liều dùng thông thường (trừ bệnh viêm phổi bệnh viện): Sử dụng 2,25g mỗi 12 giờ.

Liều dùng cho bệnh nhân bị viêm phổi bệnh viện: Sử dụng 2,25g mỗi 8 giờ.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Zobacta 3,375g, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Zobacta 3,375g đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Zobacta 3,375g khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Zobacta 3,375g

Bảo quản nơi khô, mát (dưới 30 độ C).

Tránh ánh sáng.

Để xa tầm với của trẻ em.

Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nên bảo quản Thuốc Zobacta 3,375g như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Zobacta 3,375g sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Zobacta 3,375g đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Zobacta 3,375g sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Zobacta 3,375g bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Zobacta 3,375g vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Zobacta 3,375g

Lưu ý không để Thuốc Zobacta 3,375g ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Zobacta 3,375g, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Zobacta 3,375g

Cần cho bệnh nhân thử các phản ứng dị ứng (như test lẩy da, test dưới da) trước khi sử dụng thuốc để tránh các trường hợp quá mẫn.

Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, người bị suy giảm chức năng thận.

Cần định kỳ kiểm tra chức năng hệ tạo máu, đánh giá chức năng các cơ quan như gan, thận trong quá trình điều trị.

Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển vi khuẩn kháng thuốc.

Chẩn đoán phân biệt để phát hiện trường hợp tiêu chảy do viêm ruột kết màng giả.

Thân trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân đang trong chế độ kiêng natri.

Đã có ghi nhận về trường hợp xuất huyết ở 1 số bệnh nhân sử dụng kháng sinh beta-lactam, thường hay xảy ra ở những bệnh nhân suy thận.

Nếu có dấu hiệu xuất huyết xảy ra, phải ngưng sử dụng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.

Hạ kali huyết có thể xảy ra ở những bệnh nhân giảm dự trữ kali hoặc những người dùng đồng thời với thuốc làm giảm nồng độ kali; nên định kỳ kiểm tra nồng độ điện giải ở những bệnh nhân này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Piperacilin và tazobactam qua được nhau thai và khuếch tán vào sữa mẹ với nồng độ thấp.

Việc dùng thuốc cho đối tượng này cần phải cân nhắc giữa lợi ích cho ngươi mẹ và tác hại có thể xảy ra cho thai nhi hoặc trẻ bú mẹ.

Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ nếu đnag mang thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên vẫn nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Zobacta 3,375g

Thuốc Zobacta 3,375g có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Zobacta 3,375g có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Zobacta 3,375g.

Tham khảo giá Thuốc Zobacta 3,375g do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Zobacta 3,375g

Mua Thuốc Zobacta 3,375g ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Zobacta 3,375g, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Zobacta 3,375g.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Zobacta 3,375g, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Zobacta 3,375g là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Zobacta 3,375g.

Bài viết về Thuốc Zobacta 3,375g được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Zobacta 3,375g chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-zobacta-3375g-39589.html