Biển số xe

Công cụ kiểm tra sức khỏe

Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới được gắn ở đuôi xe đối với mô tô hay cả đầu xe và đuôi xe đối với xe ô tô.

Biển số xe ô tô, xe máy ở mỗi địa phương sẽ được quy định với những ký hiệu khác nhau.

1. Bảng tra cứu biển số xe 63 tỉnh, thành phố

Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số xe dân sự trên cả nước hiện bắt đầu từ số 11 đến 99.

Địa phương có nhiều biển số xe nhất là Tp. Hồ Chí Minh, có 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59; tiếp là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 - 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe.

Mời bạn tham khảo danh sách chi tiết mã biển số xe theo 63 tỉnh / Thành phố tại Việt Nam, cụ thể như sau:

Dữ liệu đang được cập nhật, vui lòng quay lại sau!

Tỉnh/thành phố: An Giang

Biển số xe: 67

Tỉnh/thành phố: Bà Rịa Vũng Tàu

Biển số xe: 72

Tỉnh/thành phố: Bắc Giang

Biển số xe: 98

Tỉnh/thành phố: Bắc Giang

Biển số xe: 13

Tỉnh/thành phố: Bắc Kạn

Biển số xe: 97

Tỉnh/thành phố: Bạc Liêu

Biển số xe: 94

Tỉnh/thành phố: Bắc Ninh

Biển số xe: 99

Tỉnh/thành phố: Bến Tre

Biển số xe: 71

Tỉnh/thành phố: Bình Định

Biển số xe: 77

Tỉnh/thành phố: Bình Dương

Biển số xe: 61

Tỉnh/thành phố: Bình Phước

Biển số xe: 93

Tỉnh/thành phố: Bình Thuận

Biển số xe: 86

Tỉnh/thành phố: Cà Mau

Biển số xe: 69

Tỉnh/thành phố: Cần Thơ

Biển số xe: 65

Tỉnh/thành phố: Cao Bằng

Biển số xe: 11

Tỉnh/thành phố: Đà Nẵng

Biển số xe: 43

Tỉnh/thành phố: Đắk Lăk

Biển số xe: 47

Tỉnh/thành phố: Đắk Nông

Biển số xe: 48

Tỉnh/thành phố: Điện Biên

Biển số xe: 27

Tỉnh/thành phố: Đồng Nai

Biển số xe: 39

Tỉnh/thành phố: Đồng Nai

Biển số xe: 60

Tỉnh/thành phố: Đồng Tháp

Biển số xe: 66

Tỉnh/thành phố: Gia Lai

Biển số xe: 81

Tỉnh/thành phố: Hà Giang

Biển số xe: 23

Tỉnh/thành phố: Hà Nam

Biển số xe: 90

Tỉnh/thành phố: Hà Nội

Biển số xe: 29

Tỉnh/thành phố: Hà Nội

Biển số xe: 30

Tỉnh/thành phố: Hà Nội

Biển số xe: 31

Tỉnh/thành phố: Hà Nội

Biển số xe: 32

Tỉnh/thành phố: Hà Nội

Biển số xe: 33

Tỉnh/thành phố: Hà Nội

Biển số xe: 40

Tỉnh/thành phố: Hà Tĩnh

Biển số xe: 38

Tỉnh/thành phố: Hải Dương

Biển số xe: 34

Tỉnh/thành phố: Hải Phòng

Biển số xe: 15

Tỉnh/thành phố: Hải Phòng

Biển số xe: 16

Tỉnh/thành phố: Hậu Giang

Biển số xe: 95

Tỉnh/thành phố: Hồ Chí Minh

Biển số xe: 41

Tỉnh/thành phố: Hồ Chí Minh

Biển số xe: 50

Tỉnh/thành phố: Hồ Chí Minh

Biển số xe: 51

Tỉnh/thành phố: Hồ Chí Minh

Biển số xe: 52

Tỉnh/thành phố: Hồ Chí Minh

Biển số xe: 53

Tỉnh/thành phố: Hồ Chí Minh

Biển số xe: 54

Tỉnh/thành phố: Hồ Chí Minh

Biển số xe: 55

Tỉnh/thành phố: Hồ Chí Minh

Biển số xe: 56

Tỉnh/thành phố: Hồ Chí Minh

Biển số xe: 57

Tỉnh/thành phố: Hồ Chí Minh

Biển số xe: 58

Tỉnh/thành phố: Hồ Chí Minh

Biển số xe: 59

Tỉnh/thành phố: Hoà Bình

Biển số xe: 28

Tỉnh/thành phố: Hưng Yên

Biển số xe: 89

Tỉnh/thành phố: Khánh Hoà

Biển số xe: 79

Tỉnh/thành phố: Kiên Giang

Biển số xe: 68

Tỉnh/thành phố: Kon Tum

Biển số xe: 82

Tỉnh/thành phố: Lai Châu

Biển số xe: 25

Tỉnh/thành phố: Lâm Đồng

Biển số xe: 49

Tỉnh/thành phố: Lạng Sơn

Biển số xe: 12

Tỉnh/thành phố: Lào Cai

Biển số xe: 24

Tỉnh/thành phố: Long An

Biển số xe: 62

Tỉnh/thành phố: Nam Định

Biển số xe: 18

Tỉnh/thành phố: Nghệ An

Biển số xe: 37

Tỉnh/thành phố: Ninh Bình

Biển số xe: 35

Tỉnh/thành phố: Ninh Thuận

Biển số xe: 85

Tỉnh/thành phố: Phú Thọ

Biển số xe: 19

Tỉnh/thành phố: Phú Yên

Biển số xe: 78

Tỉnh/thành phố: Quảng Bình

Biển số xe: 73

Tỉnh/thành phố: Quảng Nam

Biển số xe: 92

Tỉnh/thành phố: Quảng Ngãi

Biển số xe: 76

Tỉnh/thành phố: Quảng Ninh

Biển số xe: 14

Tỉnh/thành phố: Quảng Trị

Biển số xe: 74

Tỉnh/thành phố: Sóc Trăng

Biển số xe: 83

Tỉnh/thành phố: Sơn La

Biển số xe: 26

Tỉnh/thành phố: Tây Ninh

Biển số xe: 70

Tỉnh/thành phố: Thái Bình

Biển số xe: 17

Tỉnh/thành phố: Thái Nguyên

Biển số xe: 20

Tỉnh/thành phố: Thanh Hoá

Biển số xe: 36

Tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế

Biển số xe: 75

Tỉnh/thành phố: Tiền Giang

Biển số xe: 63

Tỉnh/thành phố: Trà Vinh

Biển số xe: 84

Tỉnh/thành phố: Tuyên Quang

Biển số xe: 22

Tỉnh/thành phố: Vĩnh Long

Biển số xe: 64

Tỉnh/thành phố: Vĩnh Phúc

Biển số xe: 88

Tỉnh/thành phố: Yên Bái

Biển số xe: 21

2. Giải mã ý nghĩa các ký tự trên biển số xe

Từng ký tự trên biển số xe thể hiện một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:

- Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe.

Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11 - 99.

- Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký.

Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1 - 9.

- Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe.

Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.

3. Ý nghĩa các màu trên biển số xe

3.1. Biển số xe màu xanh

Biển số xe màu xanh là loại biển số có nền màu xanh, chữ và số màu trắng được cấp cho các cơ quan sau đây:

A: Các cơ quan của Đảng.

B: Văn phòng Chủ tịch nước.

C: Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội.

D: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương.

E: Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân.

F: Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

G: Ủy ban An toàn giao thông quốc gia.

H: Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.

K: Tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam).

L: Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập.

M: Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

CD: Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh.

Theo quy định tại Điều 22 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, xe biển xanh là xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, đoàn xe có cảnh sát dẫn dường, xe cứu thương, xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh khi thực hiện nhiệm vụ sẽ được hưởng quyền ưu tiên.

Các xe này sẽ không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.

Nếu không thuộc các trường hợp ưu tiên nói trên, xe biển xanh vi phạm giao thông vẫn sẽ bị xử phạt như các xe khác.

3.2. Biển số xe màu đỏ

Biển số xe màu đỏ là loại biển số có nền màu đỏ, chữ và số màu trắng được cấp cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc Phòng.

Các xe này khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp cũng được hưởng quyền ưu tiên theo Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008 đó là không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của lực lượng điều khiển giao thông.

3.3. Biển số xe màu vàng

Biển số xe màu vàng là loại biển số xe có nền màu vàng, chữ và số có thể có màu đỏ hoặc màu đen được cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây:

-Biển vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế: Xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế.

-Biển vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z: Xe hoạt động kinh doanh vận tải của tổ chức, các nhân.

Xe mang biển vàng không được hưởng bất kỳ ưu tiên hoặc đặc quyền gì khi tham gia giao thông.

3.4. Biển số xe màu trắng

Biển số xe màu trắng là loại biển có nền trắng, được dùng để cấp cho xe của cá nhân tổ chức trong nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong đó:

- Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.

- Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.

- Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.

- Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.

- Biển trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.

Trong số các xe biển trắng, xe ngoại giao có ký hiệu “NG” màu đỏ được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ vi phạm giao thông.