Thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Akurit 3

  • Số đăng ký: VN-20223-17
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 15 vỉ x 6 viên
  • Công ty đăng ký: Lupin Ltd - ẤN ĐỘ-APC Pharmaceuticals & Chemicals Ltd.
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Rifampicin

Akurit 3

1. Chỉ định dùng Thuốc Akurit 3

Các thể lao.

Nhiễm Mycobacteria chịu tác dụng.

Các nhiễm khuẩn nặng, điều trị nội trú, do chủng Gram (+) (tụ cầu, tràng cầu khuẩn) hoặc do chủng Gram (-) chịu tác dụng.

Bệnh do Brucella.

Thuốc tiêm dùng cho các thể nặng hoặc khi bệnh nhân không dùng được thuốc uống.

Isoniazid là thuốc chống lao đặc hiệu cao, có tác dụng chống lại Mycobacterium tuberculosis và các Mycobacterium không điển hình khác như M.bovis, Mycobacterium kansasii.

Isoniazid diệt khuẩn phụ thuộc vào nồng độ thuốc ở vị trí tổn thương và mức độ nhạy cảm của vi khuẩn.

Cơ chế tác dụng chính xác của isoniazid vẫn chưa biết, nhưng có thể do thuốc ức chế tổng hợp acid mycolic và phá vỡ thành tế bào vi khuẩn lao.

Nồng độ tối thiểu ức chế in vitro đối với trực khuẩn lao từ 0,02-0,2 microgam/ml.

Kháng thuốc mắc phải tự nhiên của M.

tuberculosis đối với isoniazid cả in vitro và in vivo đã được chứng minh diễn ra theo kiểu bậc thang.

Cơ chế kháng thuốc có thể do vi khuẩn đột biến di truyền kháng thuốc.

Các chủng kháng thuốc phát triển nhanh, nếu isoniazid dùng đơn độc để điều trị lao, nhưng ít hơn nếu dùng thuốc với mục đích dự phòng.

Để phòng kháng thuốc phải dùng phối hợp isoniazid với 3-4 thuốc điều trị lao khác và không bao giờ được dùng đơn độc.

Dự phòng lao

Isoniazid được chỉ định dự phòng lao cho các nhóm người bệnh sau:

Những người trong gia đình và người thường xuyên tiếp xúc với người mới được chẩn đoán bệnh lao (AFB(+)) mà có test Mantoux dương tính và chưa tiêm phòng BCG.

Những người có test Mantoux dương tính đang được điều trị đặc biệt như điều trị corticosteroid dài ngày, thuốc ức chế miễn dịch, thuốc độc hại với tế bào hoặc điều trị bằng chiếu tia xạ.

Người nhiễm HIV có test Mantoux dương tính hoặc biết đã có tiếp xúc với người bệnh có khuẩn lao trong đờm, gnay cả khi test Mantoux âm tính.

Điều trị lao

Isoniazid được chỉ định phối hợp với các thuốc chống lao khác, như rifampicin, pyrazinamid, streptomycin hoặc ethambutol theo các phác đồ điều trị chuẩn.

Nếu có vi khuẩn kháng isoniazid hoặc người bệnh gặp tác dụng không mong muốn nặng, thì phải ngừng dùng isoniazid thay bằng thuốc khác.

Thuốc Akurit 3 thuộc nhóm danh mục thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Akurit 3 (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Akurit 3 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Akurit 3 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Akurit 3

Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Người suy gan nặng, viêm gan nặng.

Viêm đa dây thần kinh và người động kinh.

Đối tượng không được dùng Thuốc Akurit 3

Không được dùng Thuốc Akurit 3 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Akurit 3 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Akurit 3

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Akurit 3 với các loại thuốc khác

Thuốc Akurit 3 có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Akurit 3.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Akurit 3 với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Akurit 3 với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Akurit 3.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Akurit 3 hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Akurit 3 cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Akurit 3 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Akurit 3 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Akurit 3

Có thể phản ứng da: đỏ mặt, ngứa, phát ban, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng ít gặp.

Chán ăn, buồn nôn, nôn, đầy bụng, ỉa chảy.

Có trường hợp viêm đại tràng giả mạc.

Độc và quá mẫn với gan, tăng transaminase máu.

Giảm tiểu cầu, ban xuất huyết (hồi phục khi ngừng dùng thuốc).

Nếu có ban xuất huyết phải ngừng thuốc (tránh xuất huyết não-tử vong).

Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, phù (hiếm gặp).

Hội chứng cúm: sốt, lạnh run, nhức đầu, chóng mặt, nhức xương (vào tháng thứ 3 và thứ 6).

Rối loạn hô hấp dạng xuyễn, tụt huyết áp, sốc thiếu máu tán huyết cấp, suy nhược cấp có thể hồi phục (hoại tử ống thận cấp, hoại tử vỏ thận).

Đôi khi rối loạn kinh nguyệt.

Thuốc nhuộm đỏ các chất tiết: nước tiểu, nước mắt, đờm.

Nhuộm vĩnh viễn kính áp tròng.

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là rối loạn chức năng gan và nguy cơ này tăng lên theo tuổi người bệnh.

Ngoài ra các tác dụng không mong muốn khác như pảhn ứng mẫn cảm và gây viêm thần kinh ngoại vi cũng thường xảy ra.

Thường gặp: mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau vùng thượng vị, viêm gan (vàng da, vàng mắt, tăng transaminase), viêm dây thần kinh ngoại vi biểu hiện tê bì tay hoặc chân.

Ít gặp: giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu, viêm mạch, đau lưng, đau khớp, nổi ngứa rất thường gặp, co giật, thay đổi tính tình hoặc tâm thần.

Các tác dụng khác: mẫn cảm như ban da, methemoglobin huyết, bí đái, tăng cân, đau tại nơi tiêm.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

5. Cách dùng thuốc Akurit 3

Tốt nhất là trước khi ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ.

Có thể uống thuốc cùng với bữa ăn, nêu bị kích ứng đường tiêu hoá.

Phòng bệnh

Trẻ em: uống 5 mg/kg/24 giờ, tối đa 300 mg/24 giờ, ngày một lần trong 6-12 tháng.

Tiêm bắp, 10 mg/kg thể trọng, cho tới 300 mg mỗi ngày một lần.

Người lớn: uống 5 mg/kg/24 giờ (liều thường dùng là 300 mg/24 giờ).

Dùng hàng ngày trong 6 - 12 tháng.

Tiêp bắp 300 mg mỗi ngày một lần.

Điều trị

Isoniazid bao giờ cũng phải phối hợp với các thuốc chống lao khác, như streptomycin, rifampicin, pyrazinamid và ethambutol theo các phác đồ điều trị quốc gia.

Liều điều trị thông thường ở người lớn và thiếu niên: uống 300 mg isoniazid mỗi ngày một lần, trong suốt thời gian điều trị, hoặc 10 mg/kg thể trọng, dùng hàng ngày hoặc mỗi tuần uống 2 hoặc 3 lần theo quy định của phác đồ điều trị.

Tiêm bắp, 5 mg/kg thể trọng, mỗi ngày một lần, trong suốt thời gian điều trị, hoặc mỗi tuần tiêm 2 hoặc 3 lần theo quy định của phác đồ điều trị.

Liều điều trị thông thường ở trẻ em: phối hợp với các thuốc chống lao khác.

Uống10 mg/kg: 3 lần/tuần hoặc 15 mg/kg:2 lần/tuần.

Tiêm bắp, 5 mg/kg thể trọng, cho tới 200 mg mỗi ngày một lần.

6. Liều lượng dùng Thuốc Akurit 3

Trị lao: người lớn: ngày 2 viên, làm 1 lần (tức là 8-12mg/kg/ngày), xa bữa ăn.

Trẻ em dùng dịch treo; từ mới đẻ đến 1 tháng: 10mg/kg/ngày, làm 1 lần.

Từ 2 tháng đến 7 tuổi: 2,5-5ml dịch treo cho 1 kg thể trọng (tức là 15mg/kg/ngày) làm 1 lần.

Từ 8 tuổi trở lên: 10mg/kg/ngày làm 1 lần.

Nhiễm khuẩn nặng do chủng Gram (+) và Gram (-): Từ mới đẻ đến 1 tháng: 15-20mg/kg/ngày chia 2 lần.

Từ 2 tháng trở lên và người lớn: 20-30mg/kg/ngày, chia 2 lần.

Bệnh do Brucella: dùng phối hợp Rifampicin 900mg/ngày, làm 1 lần vào buổi sáng lúc đói + doxycyclin: 200mg/ngày, làm 1 lần vào bữa tối.

Đợt dùng 45 ngày với các thể cấp.

Tiêm truyền tĩnh mạch (1 giờ rưỡi) pha vào 250ml dung dịch glucose 5%.

Liều dùng như với thuốc uống.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với Rifampicin; loạn porphyrin, suy gan nặng (nếu phối hợp với INH), vàng da, phụ nữ có thai 3 tháng đầu.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Akurit 3, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Akurit 3 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Akurit 3 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Akurit 3

Nên bảo quản Thuốc Akurit 3 như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Akurit 3 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Akurit 3 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Akurit 3 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Akurit 3 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Akurit 3 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Akurit 3

Lưu ý không để Thuốc Akurit 3 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Akurit 3, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Akurit 3

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Akurit 3

Sử dụng thuốc Akurit 3 theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc Akurit 3 nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc Akurit 3 cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Akurit 3 trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Akurit 3 được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Akurit 3 đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Akurit 3, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Akurit 3 trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Akurit 3 có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Akurit 3 trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Akurit 3 còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Akurit 3

Thuốc Akurit 3 có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Akurit 3 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Akurit 3.

Tham khảo giá Thuốc Akurit 3 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Akurit 3

Mua Thuốc Akurit 3 ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Akurit 3, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Akurit 3.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Akurit 3, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Akurit 3 là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Akurit 3.

Bài viết về Thuốc Akurit 3 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Akurit 3 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-akurit-3-46657.html