Thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Becacipro

  • Số đăng ký: VD-26061-17
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Becamex - VIỆT NAM-Công ty Cổ phần Dược Becamex
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Ciprofloxacin

Becacipro

1. Chỉ định dùng Thuốc Becacipro

Nhiễm khuẩn hô hấp, tai mũi họng, thận hoặc đường niệu, sinh dục kể cả bệnh lậu, tiêu hóa, ống mật, xương khớp, mô mềm, sản phụ khoa, nhiễm trùng máu, viêm màng não, viêm phúc mạc, nhiễm trùng mắt.

Thuốc Becacipro thuộc nhóm danh mục thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Becacipro (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Becacipro trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Becacipro trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Becacipro

Quá mẫn với ciprofloxacin hay nhóm quinolone.

Phụ nữ có thai & cho con bú.

Trẻ em & trẻ nhỏ.

Ðộng kinh.

Tiền sử đứt gân & viêm gân.

Đối tượng không được dùng Thuốc Becacipro

Không được dùng Thuốc Becacipro trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Becacipro trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Becacipro

Theophylline, NSAID, thuốc kháng acid, sucrafate, ion kim loại, cyclosporine.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Becacipro với các loại thuốc khác

Thuốc Becacipro có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Becacipro.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Becacipro với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Becacipro với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Becacipro.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Becacipro hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Becacipro cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Becacipro chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Becacipro chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Becacipro

- Thỉnh thoảng: chán ăn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, ợ, nôn, đau bụng, trướng bụng, nhức đầu, chóng mặt, tăng BUN, creatinin, tăng men gan.- Hiếm khi: viêm miệng, sốc, nhạy cảm ánh sáng, phù, ban đỏ, suy thận cấp, vàng da, thay đổi huyết học, viêm kết tràng giả mạc, đau khớp, đau cơ.

Các tác dụng phụ của Thuốc Becacipro

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Becacipro.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Becacipro

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Becacipro.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Becacipro có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Becacipro mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Becacipro

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Becacipro đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Becacipro theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Becacipro.

6. Liều lượng dùng Thuốc Becacipro

Người lớn:- Nhiễm khuẩn nhẹ - trung bình: 250 - 500 mg, ngày 2 lần.- Nhiễm khuẩn nặng - có biến chứng: 750 mg, ngày 2 lần.

Dùng 5 - 10 ngày.+ Suy thận: ClCr 30 - 50 mL/phút: 250 - 500 mg/12 giờ.+ Suy thận: ClCr 5 - 29 mL/phút: 250 - 500 mg/18 giờ.+ Lọc thận: 250 - 500 mg/24 giờ.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Becacipro.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Becacipro.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Becacipro đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Becacipro.

Liều dùng Thuốc Becacipro cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Becacipro thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Becacipro và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Becacipro khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Becacipro cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Becacipro... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Becacipro cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Becacipro, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Becacipro đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Becacipro khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Becacipro

Nên bảo quản Thuốc Becacipro như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Becacipro sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Becacipro đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Becacipro sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Becacipro bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Becacipro vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Becacipro

Lưu ý không để Thuốc Becacipro ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Becacipro, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Becacipro

Bệnh nhân suy thận nặng, rối loạn huyết động não.

Người cao tuổi.

Ngưng thuốc khi đau, viêm, đứt gân.

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Becacipro

Sử dụng thuốc Becacipro theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc Becacipro nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc Becacipro cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Becacipro trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Becacipro được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Becacipro đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Becacipro, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Becacipro trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Becacipro có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Becacipro trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Becacipro còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Becacipro

Thuốc Becacipro có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Becacipro có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Becacipro.

Tham khảo giá Thuốc Becacipro do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Becacipro

Mua Thuốc Becacipro ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Becacipro, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Becacipro.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Becacipro, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Becacipro là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Becacipro.

Bài viết về Thuốc Becacipro được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Becacipro chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-becacipro-46642.html