Thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Linestad 600

  • Số đăng ký: VD-25984-16
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên, hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Công ty đăng ký: Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam - VIỆT NAM-Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Linezolid

Linestad 600

1. Chỉ định dùng Thuốc Linestad 600

Điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng và viêm phổi bệnh viện khi đã biết hoặc nghi ngờ là do các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm gây ra.

Điều trị nhiễm trùng da bị biến chứng và nhiễm trùng mô mềm chỉ khi xét nghiệm vi sinh vật đã xác định được nhiễm trùng do vi khuẩn Gram dương nhạy cảm gây ra.

Thuốc Linestad 600 thuộc nhóm danh mục thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Linestad 600 (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Linestad 600 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Linestad 600 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Linestad 600

Quá mẫn với linezolid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Linezolid không nên sử dụng ở bệnh nhân dùng bất kỳ thuốc nào ức chế monoamin oxidase A hoặc B (như phenelzin, isocarboxazid, selegilin, moclobemid) hoặc trong vòng hai tuần dùng thuốc này.
Trừ khi có sẵn những phương tiện để theo dõi chặt chẽ và giám sát huyết áp, không nên dùng linezolid cho bệnh nhân có tình trạng lâm sàng hoặc sử dụng đồng thời với các loại thuốc sau đây:
Bệnh nhân bị tăng huyết áp không được kiểm soát, u tế bào ưa crôm, ung thư, tăng năng tuyến giáp, trầm cảm lưỡng cực, rối loạn phân liệt cảm xúc, tình trạng lú lẫn cấp.
Bệnh nhân dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây: thuốc ức chế tái thu nhập serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chủ vận thụ thể serotonin 5-HT1 (triptans), thuốc cường giao cảm tác động trực tiếp và gián tiếp (bao gồm thuốc giãn phế quản adrenergic, pseudoephedrin và phenylpropanolamin), thuốc vận mạch (như epinephrin, norepinephrin), thuốc dopaminergic (như dopamin, dobutamin), pethidin hoặc buspiron.

Đối tượng không được dùng Thuốc Linestad 600

Không được dùng Thuốc Linestad 600 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Linestad 600 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Linestad 600

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Linestad 600 với các loại thuốc khác

Thuốc Linestad 600 có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Linestad 600.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Linestad 600 với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Linestad 600 với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Linestad 600.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Linestad 600 hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Linestad 600 cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Linestad 600 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Linestad 600 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Linestad 600

Thường gặp

Nhiễm nấm Candida, nấm Candida miệng, nấm Candida âm đạo, nhiễm nấm.
Nhức đầu, thay đổi vị giác (vị kim loại), hoa mắt.
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng khu trú hoặc đau bụng tổng quát, táo bón, khó tiêu.
Bất thường xét nghiệm chức năng gan; tăng AST, ALT hoặc alkalin phosphatase.
Tăng BUN.
Mất ngủ.
Thiếu máu.
Tăng huyết áp.
Ngứa, phát ban.
Sốt.
Ít gặp

Viêm âm đạo.
Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.
Co giật, giảm cảm giác, dị cảm.
Nhìn mờ.
Ù tai.
Loạn nhịp tim (nhịp tim nhanh).
Cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Viêm tụy, viêm dạ dày, đầy bụng, khô miệng, viêm lưỡi, đi tiêu lỏng, viêm miệng, rối loạn hoặc biến màu lưỡi.
Tăng bilirubin toàn phần.
Mày đay, viêm da, toát mồ hôi.
Suy thận, tăng creatinin, đa niệu.
Rối loạn âm hộ - âm đạo.
Hạ natri huyết.
Ớn lạnh, mệt mỏi, khát nước.
Hiếm gặp

Giảm toàn thể huyết cầu.
Viêm đại tràng do kháng sinh, bao gồm viêm đại tràng giả mạc.
Những thay đổi về khiếm khuyết thị trường.
Đổi màu bề ngoài răng.
Chưa biết tần suất

Suy tủy, thiếu máu nguyên hồng cầu.
Phản vệ.
Nhiễm acid lactic.
Hội chứng serotonin, bệnh thần kinh ngoại biên.
Bệnh thần kinh thị giác, viêm dây thần kinh thị giác, mất thị lực, thay đổi về thị lực, thay đổi về khả năng nhìn màu sắc.
Các rối loạn bóng nước được mô tả như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù mạch, rụng tóc.

5. Cách dùng thuốc Linestad 600

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Linestad 600 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Linestad 600 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Linestad 600.

6. Liều lượng dùng Thuốc Linestad 600

Linestad 600 được dùng bằng đường uống có hoặc không có thức ăn.

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 600 mg mỗi 12 giờ thường trong 10 - 14 ngày (thời gian điều trị tối đa là 28 ngày).

Bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Linestad 600.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Linestad 600.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Linestad 600 đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Linestad 600.

Liều dùng Thuốc Linestad 600 cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Linestad 600 thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Linestad 600 và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Linestad 600 khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Linestad 600 cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Linestad 600... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Linestad 600 cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Linestad 600, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Linestad 600 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Linestad 600 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Linestad 600

Nên bảo quản Thuốc Linestad 600 như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Linestad 600 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Linestad 600 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Linestad 600 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Linestad 600 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Linestad 600 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Linestad 600

Lưu ý không để Thuốc Linestad 600 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Linestad 600, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Linestad 600

Suy tủy (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu) đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng linezolid. Theo dõi hàng tuần số lượng tế bào máu toàn phần trong quá trình điều trị với linezolid, đặc biệt ở những bệnh nhân dùng thuốc trên 2 tuần và ở những người bị suy tủy từ trước dùng đồng thời với các thuốc gây ức chế tủy xương, hoặc bị nhiễm trùng mạn tính mà đã hoặc đang được điều trị bằng liệu pháp chống nhiễm trùng đồng thời. Nên ngưng dùng linezolid nếu tình trạng ức chế tủy xương tiến triển hay xấu đi. Sau ngừng thuốc, các thông số huyết học thường tăng so với các giá trị trước khi điều trị.
Trong một nghiên cứu ở những bệnh nhân bệnh nặng bị nhiễm trùng có liên quan đến ống thông nội mạch, tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân được điều trị bằng linezolid cao hơn so với những người được điều trị bằng một thuốc chống nhiễm trùng đối chứng (vancomycin, dicloxacillin, oxacillin).
Ức chế oxidase monoamin: Linezolid là một thuốc ức chế yếu, không chọn lọc và có thể phục hồi monoamin oxidase (MAO). Thuốc có thể tương tác với các thuốc ức chế MAO, thuốc adrenergic và serotonergic. Một đáp ứng huyết áp đáng kể đã được báo cáo khi liều tyramin trên 100 mg được dùng ở người lớn đang uống linezolid. Bệnh nhân nên dùng liều tyramin dưới 100 mg mỗi bữa ăn trong khi đang dùng linezolid.
Hội chứng serotonin (bao gồm cả một số trường hợp tử vong) đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời linezolid với các thuốc serotonin (như các thuốc ức chế tái thu nhập serotonin chọn lọc [SSRI]). Các dấu hiệu và triệu chứng bao gồm những thay đổi về tinh thần (nhầm lẫn, tăng động, có vấn đề về trí nhớ), co giật cơ, đổ mồ hôi quá mức, run rẩy, rung, tiêu chảy, mất phối hợp và/hoặc sốt. Do nguy cơ bị hội chứng serotonin, không nên sử dụng linezolid ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc serotonergic.
Bội nhiễm/ Tiêu chảy và viêm đại tràng do Clostridium difficile (CDAD): Điều trị bằng các thuốc chống nhiễm trùng có thể cho phép phát triển quá mức của vi khuẩn Clostridium difficile. CDAD đã được báo cáo với gần như ở tất cả các thuốc chống nhiễm trùng, kể cả linezolid và có thể dao động ở mức độ từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong. Lưu ý đến trường hợp CDAD nếu tiêu chảy phát triển trong và sau khi điều trị và xử lý cho phù hợp. Cần thận trọng với tiền sử bệnh vì CDAD xảy ra muộn 2 tháng hoặc lâu hơn sau khi ngưng liệu pháp chống nhiễm trùng. Nếu nghi ngờ hoặc đã xác định bị CDAD, nên ngưng thuốc chống nhiễm trùng dù các thuốc này không trực tiếp chống lại C. difficile.
Phản vệ, phù mạch và rối loạn da bọng nước như hội chứng Steven-Johnson đã được báo cáo.
Nhiễm acid lactic, có đặc điểm là buồn nôn và nôn có chu kỳ, đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng linezolid. Những bệnh nhân bị buồn nôn và nôn có chu kỳ, nhiễm toan không rõ nguyên nhân, hoặc nồng độ bicarbonat thấp trong khi dùng linezolid phải được giám định y khoa ngay.
Bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh thị giác, đôi khi tiến triển đến mất thị lực, chủ yếu ở những bệnh nhân dùng thuốc trong thời gian lâu hơn so với thời gian khuyến cáo điều trị tối đa (28 ngày). Nhìn mờ đã được báo cáo ở một số bệnh nhân dùng thuốc dưới 28 ngày. Nếu một người bệnh bị các triệu chứng suy giảm thị lực (như thay đổi thị lực hoặc tầm nhìn màu sắc, nhìn mờ, hoặc khuyết tật thị trường), nên kiểm tra mắt kịp thời. Tất cả bệnh nhân dùng linezolid trong thời gian dài (≥ 3 tháng) cần theo dõi chức năng thị giác. Ngoài ra, tất cả bệnh nhân có triệu chứng mới về mắt, không phụ thuộc vào thời gian điều trị, cũng cần theo dõi chức năng thị giác. Nếu bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh thị giác xảy ra, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của việc tiếp tục điều trị với linezolid.
Động kinh đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng linezolid. Lưu ý tiền sử động kinh hoặc các yếu tố nguy cơ về động kinh ở một số trường hợp này.
Linezolid làm giảm khả năng sinh sản và gây bất thường hình dạng tinh trùng ở chuột cống đực trưởng thành ở mức nồng độ phơi nhiễm xấp xỉ bằng ở người; chưa biết tác động có thể có của linezolid trên hệ sinh sản nam giới.
Do không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng linezolid ở phụ nữ có thai, không nên dùng linezolid trong thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết, nghĩa là chỉ khi lợi ích cao hơn nguy cơ về lý thuyết.
Phụ nữ cho con bú: Linezolid và chất chuyển hóa của nó có thể đi vào sữa mẹ, do đó, nên ngưng cho con bú trước và trong quá trình dùng thuốc.
Linezolid làm giảm khả năng sinh sản.
Có khả năng hoa mắt hoặc triệu chứng suy giảm thị lực trong khi dùng linezolid và không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu có các triệu chứng này xảy ra.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Linestad 600

Thuốc Linestad 600 có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Linestad 600 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Linestad 600.

Tham khảo giá Thuốc Linestad 600 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Linestad 600

Mua Thuốc Linestad 600 ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Linestad 600, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Linestad 600.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Linestad 600, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Linestad 600 là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Linestad 600.

Bài viết về Thuốc Linestad 600 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Linestad 600 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-linestad-600-46637.html