Thuốc Điều trị kết hợp tốt nhất

  • Tên thuốc: Arimidex

  • Số đăng ký: VN-19784-16
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
  • Công ty đăng ký: AstraZeneca Pharm LP USA - MỸ-AstraZenca Singapore Pte., Ltd
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Anastrozol

Arimidex

1. Chỉ định dùng Thuốc Arimidex

Điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh.

Dược lực học:

Anastrozole là một thuốc ức chế men aromatase thuộc nhóm không steroid, có tính chất chọn lọc cao và tác dụng mạnh, ở phụ nữ sau mãn kinh, oestradiol được sản xuất chủ yếu từ sự chuyển đổi androstenedione sang oestrone nhờ phức hợp men aromatase ở các mô ngoại vi, sau đó oestrone chuyển thành oestradiol. Sự giảm lượng oestradiol trong máu đã được chứng minh mang lại tác dụng có lợi cho bệnh nhân ung thư vú. Bằng cách sử dụng một thí nghiệm có độ nhạy cảm cao, người ta nhận thấy Arezol với liều 1mg hằng ngày đã làm giảm trên 80% lượng oestradiol ở bệnh nhân sau mãn kinh.

Arezol không có hoạt tính kiểu progesteron, androgen hay oestrogen. Liều dùng hằng ngày của Arezol lên tới 10mg cũng không gây bất kỳ ảnh hưởng nào đến sự bài tiết cortisol hay aldosterone, được đo trước hoặc sau nghiệm pháp kích thích ACTH tiêu chuẩn, do đó không cần phải cung cấp thêm corticoid.

Dược động học:

Anastrozole được hấp thu nhanh và thường đạt nồng độ tối đa trong huyết tương trong vòng 02 giờ sau khi uống, anastrozole được thải trừ chậm với thời gian bán thải là 40-50 giờ. Thức ăn có thể làm giảm nhẹ tốc độ hấp thu không gây ra một tác động đáng kể nào về mặt lâm sàng trên nồng độ thuốc ở pha ổn định trong huyết tương khi dùng liều duy nhất trong ngày. Khoảng 90-95% nồng độ của anastrozole ở pha ổn định trong huyết tương đạt được sau 7 ngày với liều duy nhất trong ngày. Không có bằng chứng cho thấy các tham số về dược động học của anastrozole phụ thuộc vào liều dùng hoặc thời gian sử dụng. Dược động học của anastrozole cũng không phụ thuộc vào độ tuổi của phụ nữa sau mãn kinh. Dược động học chưa nghiên cứu trên trẻ em.

Ở các bệnh nhân nữ sau mãn kinh anastrozole được chuyển hóa mạnh, ít hơn 10% liều ban đầu được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 72h sau khi uống, anastrozole được chuyển hóa bằng cách N-dealkyl hóa, hydrroxy hóa và  glucoronic hóa. Sản phẩm chuyển hóa được bài tiết chủ yếu ra nước biển. Triazole sản phẩm chuyển hóa chính trong huyết tương, không có hiệu quả ức chế men aromatase. Độ thanh thải biểu kiến của anastrozole sau khi uống ở người tình nguyện bị xơ gan ổn định hay tổn thương thận thì tương tự độ thanh thải ở người tình nguyện.

Thuốc Arimidex thuộc nhóm danh mục thuốc Điều trị kết hợp

Đối tượng sử dụng Thuốc Arimidex (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Arimidex trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Arimidex trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Arimidex

Phụ nữ tiền mãn kinh
Phụ nữ mang thai và đang cho con bú
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải cretinine dưới 20ml/phút)
Bệnh nhân bị bệnh gan mức độ vừa và nặng
Bệnh nhân quá mẫn với anastrozole hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Các trị liệu có oestrogen không nên dùng kèm với anastrozole vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc.

Không nên dùng thuốc cùng lúc với tamoxifen.

Đối tượng không được dùng Thuốc Arimidex

Không được dùng Thuốc Arimidex trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Arimidex trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Arimidex

Những nghiên cứu về tương tác thuốc trên lâm sàng với antipyrin và cimetidine cho thấy rằng sử dụng chung Arezol với các thuốc khác không gây ra tương tác thuốc, qua trung gian cytocrome P450 đáng kể trên lâm sàng. Cơ sở dữ liệu về tính an toàn trong các nghiên cứu lâm sàng ở các bệnh nhân điều trị Arezol với các thuốc thường được kê toa khác.

Không nên dùng đồng thời các liệu pháp có oestrogen với Arezol vì nó có thể làm mất tác dụng dược lý của Arezol.

Tamoxifen không nên dùng đồng thời với Arezol vì có thể làm giảm tác dụng dược lý của Arezol.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Arimidex với các loại thuốc khác

Thuốc Arimidex có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Arimidex.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Arimidex với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Arimidex với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Arimidex.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Arimidex hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Arimidex cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Arimidex chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Arimidex chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Arimidex

Rất thường gặp (≥10%)

Mạch máu: CƠn bốc hỏa, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Thông thường (1-10%)

Toàn thân: Suy nhược, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.

Hệ cơ xương, mô liên kết và xương: Đau/ cứng khớp thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.

Hệ sinh sản và tuyến vú: Khô âm đạo, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.

Da và mô dưới da: Tóc thưa, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. Nổi mẩn, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.

Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. Tiêu chảy ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.

Hệ thần kinh: Nhức đầu, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.

Hệ gan mật: Tăng alkaline phosphatase, alanine aminotranferase và aspartate aminotransferase. Ít gặp (0.1-1.0%)

Hệ sinh sản và tuyến vú: Xuất huyết âm đạo thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. Tăng cholesterole huyết, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.

Tiêu hóa: Nôn mửa thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.

Rất hiếm gặp (<0.01%)

Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Steven-Johnson, phản ứng dị ứng kể cả phù mạch, nổi mề đay và sốc phản vệ.

Xuất huyết âm đạo ít được ghi nhận, chủ yếu ở bệnh nhân ung thư vú tiến triển trong vài tuần đầu tiên sau khi chuyển từ liệu pháp nội tiết sang điều trị Arezol. Cần đánh giá thêm nếu hiện tượng xuất huyết vẫn còn.

5. Cách dùng thuốc Arimidex

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Arimidex đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Arimidex theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Arimidex.

6. Liều lượng dùng Thuốc Arimidex

Liều dùng cho người lớn kể cả người già: 01 viên mỗi ngày.

Trẻ em: Không dùng cho trẻ em

Suy gan: Không điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ

Suy thận: Không điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Arimidex.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Arimidex.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Arimidex đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Arimidex.

Liều dùng Thuốc Arimidex cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Arimidex thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Arimidex và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Arimidex khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Arimidex cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Arimidex... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Arimidex cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Arimidex, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Arimidex đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Arimidex khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Arimidex

Nên bảo quản Thuốc Arimidex như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Arimidex sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Arimidex đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Arimidex sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Arimidex bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Arimidex vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Arimidex

Lưu ý không để Thuốc Arimidex ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Arimidex, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Arimidex

Không nên dùng cho trẻ em vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác lập ở nhóm bệnh nhân này.

Cần xác định tình trạng mãn kinh bằng xét nghiệm sinh hóa ở bệnh nhân nghi ngờ về tình trạng nội tiết.

Chưa có dữ liệu về tính an toàn của Arezol ở bệnh nhân suy gan vừa và nặng, hoặc bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 20ml/phút)

Phụ nữ bị loãng xương hoặc có nguy cơ loãng xương nên được đánh giá chính thức mật độ xương bằng máy đo mật độ xương, như là máy quét Dexa trước khi điều trị bằng Arezol và định kỳ sau đó. Chưa có dữ liệu về việc sử dụng anastrozole với chất có cấu trúc tương tự LHRH. Kết hợp này không nên sử dụng ngoại trừ dùng trong các thử nghiệm lâm sàng.

Do anastrozole làm giảm tuần hoàn nồng độ aestrogen dẫn đến giảm mật độ chất khoáng ở xương. Các dữ liệu tương ứng để chỉ ra ảnh hưởng của bisphosphonate trên sự giảm mật độ chất khoáng ở xương gây ra do anastrozole.

Dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Arezol không dùng cho phụ nữ có thai và nuôi con bú.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Arimidex

Thuốc Arimidex có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Arimidex có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Arimidex.

Tham khảo giá Thuốc Arimidex do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Arimidex

Mua Thuốc Arimidex ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Arimidex, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Arimidex.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Arimidex, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Arimidex là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Arimidex.

Bài viết về Thuốc Arimidex được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Arimidex chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-arimidex-12288.html