Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Ascoaquin 50/153

  • Số đăng ký: VD-5773-08
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 12 viên (6 viên Artesunat, 6 viên Amodiaquin), hộp 2 vỉ x 12 viên (6 viên Artesunat, 6 viên Amodiaquin), hộp 1 vỉ x 6 viên (3 viên Artesunat, 3 viên Amodiaquin)
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco) - VIỆT NAM-
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Artesunat

Ascoaquin 50/153

1. Chỉ định dùng Thuốc Ascoaquin 50/153

Chỉ định điều trị sốt rét do tất cả các loại Plasmodium, kể cả sốt rét nặng do chủng Plasmodium falciparum đa kháng.

Dược lực

Cơ chế tác dụng:

- Amodiaquin là dẫn chất của 4-aminoquinolin, có tác dụng diệt thể phân liệt trong hồng cầu của cả 4 chủng Plasmodium falciparum. Amodiaquin có tác dụng chống lại các chủng Plasmodium falciparum nhạy cảm với chloroquin và một số chủng khác kháng chloroquin.

Cơ chế tác dụng chống sốt rét của amodiaquin còn chưa rõ nhưng có thể do amodiaquine tập trung trong lysosom của ký sinh trùng sốt rét và làm mất chức năng của lysosom. Thuốc tác động đến quá trình tiêu hoá haemoglobin và làm giảm năng lượng cung cấp cho ký sinh trùng. Ngoài ra, các dẫn chất 4-aminoquinolin còn gắn vào nucleoprotein và ức chế DNA, RNA polymerase. Nồng độ thuốc tập trung nhiều trong không bào tiêu hoá của ký sinh trùng sốt rét.

- Artesunat, chất chính, có tác dụng diệt thể phân liệt của P. falciparum trong máu. Tác dụng chống sốt rét chủ yếu là do sự có mặt của cầu endoperoxid trong công thức cấu tạo. Artesunat gắn chặt vào màng hồng cầu chứa ký sinh trùng sốt rét và phản ứng với hemin (homezoin) trong ký sinh trùng. Trên nghiên cứu in vitro, phản ứng này hình như giải phóng ra oxy hoạt động từ cầu nối endoperoxid tiêu diệt ký sinh trùng.

Artesunat cũng ức chế quá trình sản xuất các enzym oxy hoá trong hồng cầu hoặc ức chế hoạt tính của các enzym này, làm phân giải màng hồng cầu do các gốc oxy hoá có hoạt tính cao. Thuốc cũng làm giảm tỷ lệ truyền giao tử.

Dược động học

Amodiaquin hydrochlorid hấp thu nhanh ở đường tiêu hoá. Amodiaquin được chuyển hoá ở gan thành chất có hoạt tính là desethylamodiaquin, chỉ một lượng nhỏ amodiaquin được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không chuyển hoá. Thời gian bán thải của desethylamodiaquin từ 1-10 ngày. Khoảng 5% lượng thuốc xuất hiện trong nước tiểu, phần còn lại được chuyển hoá trong cơ thể. Amodiaquin và desethylamodiaquin vẫn được phát hiện trong nước tiểu sau nhiều tháng dùng thuốc.

Artesunat sau khi hấp thu vào hệ thống tuần hoàn, bị chuyển hoá nhanh và gần như hoàn toàn thành chất chuyển hoá có hoạt tính là dihydroartemisinin. Nồng độ tối đa đạt được trong vòng 1 giờ và có thể duy trì trong 4 giờ. Thời gian bán thải của dihydroartemisinin dưới 2 giờ, do vậy mà nó có thể làm chậm sự kháng artesunat.

Thuốc Ascoaquin 50/153 thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Ascoaquin 50/153 (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Ascoaquin 50/153 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Ascoaquin 50/153 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Ascoaquin 50/153

Mẫn cảm với amodiaquin hoặc các dẫn chất của nhóm 4-aminoquinolin, artesunat hoặc các dẫn chất của artemisinin.
Không dùng amodiaquin điều trị dự phòng để tránh kháng thuốc và các nguy cơ gây độc có thể xảy ra.
Không dùng Trimalact cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan.

Đối tượng không được dùng Thuốc Ascoaquin 50/153

Không được dùng Thuốc Ascoaquin 50/153 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Ascoaquin 50/153 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Ascoaquin 50/153

Amodiaquin dùng phối hợp với các thuốc chống sốt rét khác làm tăng nguy cơ gây mất bạch cầu hạt. Các rối loạn vận động có thể xảy ra khi dùng đồng thời amodiaquin và chloroquin.
Dùng magnesium trisilicat và kaolin làm giảm hấp thu của amodiaquin và chlorquin khi dùng đồng thời, chỉ uống amodiaquin 4 giờ sau khi dùng các thuốc này.
Dự phòng sốt rét bằng chloroquin trong thời gian tiêm phòng dại có thể làm giảm đáp ứng kháng thể với vaccine. Các triệu trứng lâm sàng đang được làm sáng tỏ nhưng có thể có liên quan, vậy nên cân nhắc khi dùng thuốc cùng nhóm với chloroquin (trong đó có amodiaquin) trong thời gian tiêm vaccine phòng dại.
Artesunat hầu như không tác động lên cytochrome P450 ở gan và không ảnh hưởng đến chuyển hoá của mefloquin. Do đó thường sử dụng phối hợp 2 thuốc này với nhau.
Artesunat không ức chế sự hình thành carboxy-primaquin, chất chuyển hoá của primaquin.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Ascoaquin 50/153 với các loại thuốc khác

Thuốc Ascoaquin 50/153 có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Ascoaquin 50/153.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Ascoaquin 50/153 với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Ascoaquin 50/153 với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Ascoaquin 50/153.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Ascoaquin 50/153 hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Ascoaquin 50/153 cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Ascoaquin 50/153 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Ascoaquin 50/153 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Ascoaquin 50/153

Khi dùng thuốc kết hợp artesunat-amodiaquin, các tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc trong thời gian dài và thường do amodiaquin.
Amodiaquin đôi khi gây buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, hoa mắt và mẩn ngứa. Đau bụng, đau đầu và nhạy cảm với ánh sáng có thể xảy ra khi dùng amodiaquin. Khi dùng thuốc trong thời gian dài, có thể bị sừng hoá da, rối loạn thị giác và móng tay, da và phần trước của vòm họng có mầu xanh xám. Các tác dụng phụ này biến mất sau khi ngưng điều trị. Tuy nhiên, cần kiểm tra mắt thường xuyên nếu sử dụng thuốc trong thời gian dài.
Thuốc cũng có thể gây loạn nhịp tim và đánh trống ngực.
Artesunat và các dẫn chất khác của artemisinin được sử dụng rất nhiều, tuy nhiên không thấy báo cáo nhiều về tác dụng phụ của artesunat. Sốt do thuốc có thể xảy ra. Một số khảo sát về tác dụng gây độc đã khuyến cáo không nên dùng thuốc quá 3 ngày. Độc tính cho tim cũng được quan sát thấy khi dùng liều cao.
Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra khi dùng artesunat là: chóng mặt, ngứa, buồn nôn, đau bụng, mệt mỏi, đau đầu, đau toàn thân, tiêu chảy, ù tai, rụng tóc. Tuy nhiên các tác dụng phụ này thường liên quan đến bệnh nhiều hơn là do thuốc gây ra.

5. Cách dùng thuốc Ascoaquin 50/153

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Ascoaquin 50/153 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Ascoaquin 50/153 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Ascoaquin 50/153.

6. Liều lượng dùng Thuốc Ascoaquin 50/153

Theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới (WHO), tổng lượng thuốc sử dụng cho đợt điều trị là 4mg artesunat/bw và 10mg amodiaquin base/bw, 2 lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp.

Viên nén 50/153: là viên 3 lớp dạng kết hợp chứa 50 mg artesunat và 153 mg amodiaquin.

* Liều dùng Viên 50/153 được khuyến cáo theo bảng sau:

TuổiLiều dùng

Artesunat Amodiaquin

Ngày 1Ngày 2Ngày 3Ngày 1Ngày 2Ngày 3

05 tháng -111/2 viên1/2 viên1/2 viên1/2 viên1/2 viên1/2 viên

tháng tuổi(25 mg)(25 mg)(25 mg)(76 mg)(76 mg)(76 mg)

≥ 1-6 tuổi1 viên1 viên1 viên1 viên1 viên1 viên

(50mg)(50mg)(50mg)(153mg)(153mg)(153mg)

≥ 7-132 viên2 viên2 viên2 viên2 viên2 viên

tuổi(100mg)(100mg)(100mg)(306mg)(306mg)(306mg)

> 13 tuổi4 viên4 viên4 viên4 viên4 viên4 viên

(200mg)(200mg)(200mg)(612mg)(612mg)(612mg)

* Viên nén 100/300: là viên 3 lớp dạng kết hợp chứa 100 mg artesunat và 300 mg amodiaquin.

Liều khuyến cáo của Viên nén 100/300 cụ thể cho từng đối tượng như sau:

-Trẻ em từ 1-6 tuổi: 1/2 viên/lần/ngày, dùng trong 3 ngày.

- Trẻ em từ 7-13 tuổi: 1 viên/lần/ngày, dùng trong 3 ngày.

- Trẻ em trên 13 tuổi và người lớn: 2 viên/lần/ngày, dùng trong 3 ngày.

Quá liều

Các trường hợp quá liều xảy ra thường là do amodiaquin.

Triệu chứng sớm:

Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau đầu, buồn ngủ, giảm thị giác, mù, co giật, hôn mê, hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim, sau đó là ngừng tim, ngừng thở đột ngột là những biểu hiện đặc trưng của ngộ độc amodiaquin.

Xử trí:

Khi có triệu chứng quá liều, cần gấp rút gây nôn hoặc rửa dạ dày ngay khi có thể, trước khi đưa tới bệnh viện.

- Có thể dùng than hoạt càng sớm càng tốt để hạn chế sự hấp thu thuốc, lượng than hoạt dùng gấp 5 lần lượng amodiaquin đã dùng.

- Trường hợp thiếu oxy, dùng máy thở nhân tạo, đặt ống khí quản. Sau đó lại tiếp tục rửa ruột bệnh nhân.

- Nếu bệnh nhân lên cơn co giật, có thể dùng diazepam tĩnh mạch để kiểm soát cơn co giật.

- Có thể sử dụng máy trợ tim hoặc máy khử rung tim.

Người bệnh qua được cơn cấp tính và không còn triệu chứng vẫn cần theo dõi chặt chẽ ít nhất 6 giờ.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Ascoaquin 50/153, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Ascoaquin 50/153 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Ascoaquin 50/153 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Ascoaquin 50/153

Nên bảo quản Thuốc Ascoaquin 50/153 như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Ascoaquin 50/153 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Ascoaquin 50/153 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Ascoaquin 50/153 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Ascoaquin 50/153 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Ascoaquin 50/153 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Ascoaquin 50/153

Lưu ý không để Thuốc Ascoaquin 50/153 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Ascoaquin 50/153, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Ascoaquin 50/153

Amodiaquin không nên dùng lâu dài để điều trị dự phòng sốt rét do P. falciparum vì có thể gây độc cho gan và làm mất bạch cầu hạt.
Cần khám mắt trước khi dùng thuốc dài ngày và theo dõi mắt trong suốt quá trình điều trị.
Do amodiaquin tích luỹ ở gan, thận trọng với bệnh nhân gan, nghiện rượu và bệnh nhân đang dùng thuốc gây độc cho gan.
Những người bệnh thiếu hụt men G6PD (glucose 6 phosphat dehdrogenase), cần theo dõi hiện tượng thiếu máu do tăng phá huỷ hồng cầu trong thời gian dùng amodiaquin.
Các rối loạn về thần kinh có thể xảy ra. Dùng liều lớn amodiaquin có thể gây bất tỉnh, chứng liệt co cứng, rối loạn vận động.

Lúc có thai và lúc nuôi con bú
Phụ nữ có thai:
Đến nay, chưa có bằng chứng lâm sàng các chất amodiaquin, chloroquin, các chất khác có cùng cấu trúc 4-aminoquinolin và cùng phổ tác dụng có qua được hàng rào nhau thai hay không. Vì vậy, chỉ dùng thuốc để phòng sốt rét cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Artesunat nên sử dụng thận trọng trong giai đoạn đầu của thai kỳ (3 tháng đầu).
Do đó, cần phải cân nhắc yếu tố lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng viên kết hợp amodiaquin-artesunat trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Các thông tin nghiên cứu vẫn chưa đầy đủ, nên ngừng cho trẻ bú khi đang điều trị thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Ascoaquin 50/153

Thuốc Ascoaquin 50/153 có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Ascoaquin 50/153 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Ascoaquin 50/153.

Tham khảo giá Thuốc Ascoaquin 50/153 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Ascoaquin 50/153

Mua Thuốc Ascoaquin 50/153 ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Ascoaquin 50/153, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Ascoaquin 50/153.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Ascoaquin 50/153, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Ascoaquin 50/153 là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Ascoaquin 50/153.

Bài viết về Thuốc Ascoaquin 50/153 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Ascoaquin 50/153 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-ascoaquin-50153-35455.html