Thuốc Thuốc phòng bệnh tim mạch tốt nhất

Thuốc phòng bệnh tim mạch
  • Tên thuốc: Benalapril 10

  • Số đăng ký: VN-20636-17
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Công ty đăng ký: Berlin Chemie AG - ĐỨC-A.Menarini Singapore Pte. Ltd.
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Enalapril

Benalapril 10

1. Chỉ định dùng Thuốc Benalapril 10

Tất cả các độ cao huyết áp vô căn:Enalapril maleate có thể dùng một mình hay kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác.Trong cao huyết áp nồng độ renin thấp, Enalapril maleate ít có tác dụng.Cao huyết áp thận:Trong trường hợp cao huyết áp nồng độ renin cao, hiệu quả thuốc tăng mạnh. Suy tim:Dùng phụ trị.

Thuốc Benalapril 10 thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc phòng bệnh tim mạch

Đối tượng sử dụng Thuốc Benalapril 10 (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Benalapril 10 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Benalapril 10 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Benalapril 10

Nhạy cảm với enalapril.

Có tiền sử phù thần kinh mạch do thuốc ức chế men chuyển.

Trong trường hợp nồng độ kali huyết tăng cao, nên lưu ý đến tác dụng lợi kali.

Đối tượng không được dùng Thuốc Benalapril 10

Không được dùng Thuốc Benalapril 10 trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Benalapril 10 trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Benalapril 10

Chống chỉ định phối hợp:- Thuốc lợi tiểu lợi kali (spironolactone, triamteren, amiloride), nồng độ kali huyết tương có thể tăng, đặc biệt trong trường hợp suy thận, do đó phải kiểm tra thường xuyên nồng độ kali huyết.- Có vài dữ kiện cho thấy NSAID làm giảm tác dụng Enalapril maleate.Thận trọng khi phối hợp:- Các thuốc chống cao huyết áp khác (cộng lực) chú ý thuốc lợi tiểu nhóm thiazide.- Lithium (thanh thải lithium có thể giảm, cần kiểm tra nồng độ litium huyết tương thường xuyên).- Narcotic (tác dụng hạ áp tăng).- Rượu (tác dụng rượu tăng).Enalapril tác dụng lên hệ renin-angiotensin-aldosterone bằng cách ức chế men chuyển.

Enalaprilate làm giảm sức cản của động mạch ngoại biên.

Trong bệnh suy tim Enalapril maleate làm giảm tiền và hậu tải, cung lượng tim có thể tăng mà không ảnh hưởng đáng kể đến nhịp tim.Ðiều trị lâu dài với enalapril làm giảm chứng phì đại, triệu chứng và độ suy tim và làm tăng sức chịu đựng khi gắng sức.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Benalapril 10 với các loại thuốc khác

Thuốc Benalapril 10 có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Benalapril 10.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Benalapril 10 với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Benalapril 10 với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Benalapril 10.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Benalapril 10 hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Benalapril 10 cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Benalapril 10 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Benalapril 10 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Benalapril 10

Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và tạm thời không cần ngưng thuốc.Hiếm khi xảy ra choáng váng, nhức đầu, mệt mỏi và suy yếu, thỉnh thoảng hạ áp, hạ áp tư thế, ngất do hạ áp, buồn nôn, tiêu chảy, chuột rút, ho, nổi ban.

Rất hiếm khi xảy ra suy thận, thiểu niệu.Mẫn cảm: phù thần kinh mạch có thể xảy ra dưới dạng phù mặt, môi, lưỡi, hầu, họng và tứ chi; trong những trường hợp này, ngưng thuốc và điều trị hỗ trợ ngay.Những thay đổi cận lâm sàng: tăng trị số men gan và nồng độ bilirubin huyết, tăng kali huyết và giảm natri huyết, tăng creatinin và urea huyết (khả hồi), giảm giá trị hemoglobin và hematocrit.Các trường hợp sau rất hiếm khi xảy ra:Hệ tim mạch: nhịp tim nhanh, hồi hộp, loạn nhịp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, chấn thương mạch não do hạ áp mạnh.Hệ hô hấp: viêm phế quản, ho, co thắt phế quản, khó thở, viêm phổi, khàn giọng.Hệ tiêu hóa: khô miệng, mất sự ngon miệng, nôn, tiêu chảy, táo bón, viêm tụy, tắc ruột.Suy gan: viêm gan, vàng da.Hệ thần kinh: trầm cảm, lú lẫn, mất ngủ.Da: hồng ban dạng vảy nến, mề đay, ngứa (do phản ứng tăng cảm), nổi ban như hồng ban đa dạng, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc.Các cơ quan tạo huyết: thay đổi công thức máu (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, suy tủy, hiếm khi mất bạch cầu hạt).Hệ sinh dục tiết niệu: vài trường hợp protein niệu.Mẫn cảm: thay đổi da, sốt, đau cơ và khớp, viêm mạch, ANA dương tính, tăng bạch cầu ưa eosin.Các hệ cơ quan khác: mờ mắt, rối loạn thăng bằng, ù tai, bất lực, thay đổi vị giác, viêm lưỡi, toát mồ hôi.

5. Cách dùng thuốc Benalapril 10

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Benalapril 10 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Benalapril 10 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Benalapril 10.

6. Liều lượng dùng Thuốc Benalapril 10

Liều hàng ngày là 10-40mg dùng một lần hay chia làm hai.

Liều tối đa là 80mg/ngày.

Nên bắt đầu bằng liều thấp, vì có thể có triệu chứng hạ huyết áp.Cao huyết áp:Liều khởi đầu là 5mg.

Có thể tăng tùy theo sự đáp ứng huyết áp.

Liều duy trì có thể được xác định sau 2-4 tuần điều trị.Trong trường hợp đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu, nên ngưng trước 2-3 ngày rồi mới dùng Enalapril maleate.

Nếu không, thì giảm liều Enalapril maleate còn 2,5mg dưới sự giám sát chặt chẽ.

Vì sự hạ áp quá mạnh có thể gây ngất, chú ý đặc biệt khi có bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hay bệnh mạch não (đau thắc ngực, nhồi máu cơ tim, ngừng tim, tổn thương mạch não có thể phát triển).Suy tim:Thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu.

Trong các trường hợp này nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi dùng Enalapril maleate và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận.Liều khởi đầu là 2,5mg tăng dần đến liều duy trì.

Một sự hạ áp ban đầu không phải là chống chỉ định cho việc dùng thuốc với liều thích hợp sau này.Trong trường hợp suy thận, liều phải giảm và thời gian giữa 2 lần dùng thuốc phải được kéo dài.

Với bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin ≤30ml/phút hay creatinin huyết thanh ≥3mg/dl), liều khởi đầu là 2,5mg.

Liều hàng ngày không nên vượt quá 40mg.Mặc dù Enalapril maleate không có phản ứng bất lợi lên chức năng thận, sự hạ áp bởi tác dụng ức chế men chuyển có thể làm trầm trọng thêm suy thận đã mắc.

Ở những bệnh nhân này, có thể xảy ra suy tim cấp hầu hết đều phục hồi được theo những kinh nghiệm có được cho đến nay.

Một sự tăng vừa phải nồng độ urea và creatinin huyết tương có thể thấy ở vài bệnh nhân cao huyết áp không suy thận đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.Ở các bệnh nhân thẩm phân phúc mạc, liều thông thường là 2,5mg, nhưng phải nhớ rằng Enalapril maleate có thể qua màng thẩm phân.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Benalapril 10, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Benalapril 10 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Benalapril 10 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Benalapril 10

Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.

Nên bảo quản Thuốc Benalapril 10 như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Benalapril 10 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Benalapril 10 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Benalapril 10 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Benalapril 10 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Benalapril 10 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Benalapril 10

Lưu ý không để Thuốc Benalapril 10 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Benalapril 10, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Benalapril 10

Các triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra ở những bệnh nhân đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu hay có tình trạng giảm thể tích dịch (ví dụ như toát mồ hôi nhiều, nôn thường xuyên, tiêu chảy, mất muối) hay suy tim và cao huyết áp renin cao.

Trong trường hợp suy tim, huyết áp và chức năng thận phải được kiểm tra trước và trong khi điều trị.Chú ý đặc biệt ở các bệnh nhân phù thần kinh mạch.Khi dùng cho các bệnh nhân hẹp đông mạch thận hai bên, kiểm tra kỹ chức năng thận (có thể xảy ra tăng nồng độ creatinin huyết tương).Ở các bệnh nhân chịu phẫu thuật hay trong khi gây mê bằng các thuốc gây hạ áp, Enalapril maleate sẽ ngăn chặn sự giải phóng renin bù và thứ phát để tạo thành angiotensin II.

Nếu hạ áp xảy ra, nên bù dịch.LÚC CÓ THAI Cũng như các thuốc ức chế men chuyển khác, Enalapril maleate có thể gây hại cho thai nhi.LÚC NUÔI CON BÚ Enalapril qua sữa mẹ, tác dụng lên trẻ em chưa được nghiên cứu.Nếu xảy ra hạ áp sau khi quá liều, bệnh nhân phải được đặt ở tư thế nằm ngửa và truyền dịch nước muối sinh lý.

Trong trường hợp rất trầm trọng (khi dùng liều cao gấp nhiều lần liều thông thường), thẩm phân phúc mạc để loại enalaprilate ra khỏi hệ tuần hoàn.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Benalapril 10

Thuốc Benalapril 10 có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Benalapril 10 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Benalapril 10.

Tham khảo giá Thuốc Benalapril 10 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Benalapril 10

Mua Thuốc Benalapril 10 ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Benalapril 10, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Benalapril 10.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Benalapril 10, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Benalapril 10 là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Benalapril 10.

Bài viết về Thuốc Benalapril 10 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Benalapril 10 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-benalapril-10-31313.html