Dự phòng và điều trị độc tính liên quan chất đối kháng acid folic
Khi phối hợp liều cao methotrexat trong hóa trị
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
Phối hợp 5-fluorouracil điều trị ung thư trực tràng muộn
Thuốc BFS-Calcium folinate thuộc nhóm danh mục thuốc Các vitamin và acid amin
Dùng Thuốc BFS-Calcium folinate trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc BFS-Calcium folinate trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Thiếu máu ác tính và thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12
Không được dùng Thuốc BFS-Calcium folinate trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc BFS-Calcium folinate trong tờ hướng dẫn sử dụng.
(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
Tăng độc tính của 5-fluorouracil.
Liều cao acid folic làm mất tác dụng chống động kinh của phenobarbital, phenytoin, primidon và tăng số lần co giật ở bệnh nhi nhạy cảm.
Liều cao calcium folinat có thể làm giảm tác dụng của methotrexat tiêm vào ống tủy sống
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc BFS-Calcium folinate có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về BFS-Calcium folinate.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc BFS-Calcium folinate với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc BFS-Calcium folinate.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc BFS-Calcium folinate hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc BFS-Calcium folinate cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc BFS-Calcium folinate chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc BFS-Calcium folinate chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil (viêm miệng, viêm họng thực quản, ỉa chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, rụng tóc, viêm da, giảm bạch cầu)
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc BFS-Calcium folinate.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc BFS-Calcium folinate.
Trong quá trình sử dụng Thuốc BFS-Calcium folinate có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc BFS-Calcium folinate mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tiêm riêng rẽ calcium folinat và 5-fluorouracil để tránh kết tủa.
Liều > 10mg/m2: Pha thuốc với nước pha tiêm vô khuẩn và sử dụng ngay.
Không IV > 160mg/phút (16 mL dung dịch 10mg/mL hoặc 8 mL dung dịch 20mg/mL mỗi phút)
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc BFS-Calcium folinate đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc BFS-Calcium folinate theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc BFS-Calcium folinate.
Liều calcium folinat biểu thị theo acid folinic.
Dự phòng và điều trị độc tính liên quan chất đối kháng acid folic: IM/IV, liều tương đương lượng chất đối kháng đã dùng, càng sớm càng tốt ngay sau khi phát hiện quá liều.
Khi dùng liều trung bình methotrexat: IM 6-12 mg, mỗi 6 giờ, x 4 lần.
Khi phối hợp liều cao methotrexat trong hóa trị: Tiêm 10 mg/m2 sau lúc bắt đầu dùng methotrexat 6-24 giờ; tiếp theo uống 10 mg/m2, mỗi 6 giờ, cho đến khi nồng độ methotrexat huyết thanh giảm < 10-8 M.
Nếu sau 24 giờ dùng methotrexat, creatinin huyết thanh tăng > 50% nồng độ creatinin trước khi dùng methotrexat hoặc nồng độ methotrexat > 5.10-6 M: Tăng liều ngay lập tức 100 mg/m2, mỗi 3 giờ, cho đến khi nồng độ methotrexat < 10-8 M.
Nếu xảy ra ngộ độc tiêu hóa, buồn nôn, nôn: Dùng đường tiêm.
Khi dùng trimetrexat glucuronat điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii cho người bệnh suy giảm miễn dịch: 20 mg/m2, mỗi 6 giờ, tiếp tục dùng trong ít nhất 72 giờ sau liều trimetrexat cuối cùng.
Chỉnh liều trimetrexat và acid folinic theo dung nạp.
Khi dùng pyrimethamin: Uống/IV, 5-15 mg/ngày.
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ:
Do thiếu acid folic: IM 1 mg/ngày.
Thời gian dùng tùy thuộc đáp ứng của máu với thuốc.
Do thiếu dihydrofolat reductase bẩm sinh: IM 3-6 mg/ngày.
Phối hợp 5-fluorouracil điều trị ung thư trực tràng muộn:
Phác đồ 1: Mỗi ngày, IV chậm trên 3 phút, 200 mg/m2 acid folinic; sau đó IV 370 mg/m2 5-fluorouracil.
Hoặc, Phác đồ 2: Mỗi ngày, IV chậm 20 mg/m2 acid folinic, sau đó IV 425 mg/m2 5-fluorouracil.
Ðiều trị trong 5 ngày, nhắc lại sau các khoảng 4 tuần, thêm 2 đợt nữa.
Sau đó có thể nhắc lại phác đồ, với khoảng cách 4-5 tuần khi độc tính đợt điều trị trước đã dịu đi
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc BFS-Calcium folinate, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc BFS-Calcium folinate đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc BFS-Calcium folinate khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc BFS-Calcium folinate sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc BFS-Calcium folinate đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc BFS-Calcium folinate sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc BFS-Calcium folinate bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc BFS-Calcium folinate vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc BFS-Calcium folinate ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc BFS-Calcium folinate, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Bệnh nhân thiếu máu chưa được chẩn đoán.
Giảm liều 5-fluorouracil ở người bị nhiễm độc vừa-nặng về huyết học hoặc tiêu hóa.
Ngừng liệu pháp khi
Bạch cầu 4000/mm3 và tiểu cầu 130000/mm3,
Có chứng cớ rõ ràng là khối u phát triển.
Người cao tuổi, người bệnh suy nhược.
Phụ nữ mang thai (chỉ dùng khi thật cần thiết), cho con bú
Sử dụng thuốc BFS-Calcium folinate theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.
Không sử dụng Thuốc BFS-Calcium folinate nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cẩn trọng sử dụng Thuốc BFS-Calcium folinate cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc BFS-Calcium folinate được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.
Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc BFS-Calcium folinate đối với phụ nữ có thai.
Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc BFS-Calcium folinate, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc BFS-Calcium folinate có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.
Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc BFS-Calcium folinate trong thời kỳ cho con bú.
Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc BFS-Calcium folinate còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Giá bán Thuốc BFS-Calcium folinate có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc BFS-Calcium folinate.
Tham khảo giá Thuốc BFS-Calcium folinate do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc BFS-Calcium folinate ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc BFS-Calcium folinate, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc BFS-Calcium folinate.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc BFS-Calcium folinate, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc BFS-Calcium folinate là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc BFS-Calcium folinate.
Bài viết về Thuốc BFS-Calcium folinate được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc BFS-Calcium folinate chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!