Thuốc Các vitamin và acid amin tốt nhất

  • Tên thuốc: Calci - D

  • Số đăng ký: VD-19385-13
  • Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim
  • Quy cách đóng gói: hộp 10 vỉ x10 viên
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà - VIỆT NAM-Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Calci carbonat

Calci - D

1. Chỉ định dùng Thuốc Calci - D

Các trường hợp có nhu cầu calci tăng như: trẻ em đang lớn, người cao tuổi.

Trong các trường hợp thiếu calci như: chứng còi xương ở trẻ em, loãng xương ở người lớn tuổi, chế độ ăn thiếu calci, người không tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, điều trị bằng thuốc chống co giật trong thời gian dài.

Thuốc Calci - D thuộc nhóm danh mục thuốc Các vitamin và acid amin

Đối tượng sử dụng Thuốc Calci - D (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Calci - D trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Calci - D trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Calci - D

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tăng calci máu, calci niệu hoặc nhiễm độc vitamin D.

Rung thất trong hồi sức tim, bệnh tim, bệnh thận.

U ác tính phá hủy xương; loãng xương do bất động.

Người bệnh đang dùng digitalis.

Đối tượng không được dùng Thuốc Calci - D

Không được dùng Thuốc Calci - D trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Calci - D trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Calci - D

Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.

Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm và những chất khoáng thiết yếu khác.

Thuốc làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ - K+ - ATPase của glycozid tim, gây loạn nhịp.

Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa.

Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.

Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.

Thuốc lợi niệu thiazid làm tăng nồng độ calci huyết.

Không sử dụng đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.

Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.

Không nên dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital hoặc phenytoin.

Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Calci - D

Thường gặp: chóng mặt, mệt, đau đầu, giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, chán ăn, đỏ da, nổi ban.

Ít gặp: vã mồ hôi, loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.

Hiếm gặp: huyết khối.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Cholecalciferol: nên tránh điều trị quá tích cực giảm calci huyết vì có khả năng chuyển thành tăng calci huyết gây nguy hiểm hơn.

Thường xuyên xác định nồng độ calci huyết thanh, nên duy trì ở mức 9 - 10 mg/dl (4,5 - 5 mEq/l).

Nồng độ calci huyết thanh thường không được vượt quá 11 mg/dl.

Trong khi điều trị bằng vitamin D, cần định kỳ đo nồng độ calci, phosphat, magnesi huyết thanh, nitơ urê máu, phosphatase kiềm máu, calci và phosphat trong nước tiểu 24 giờ.

Giảm nồng độ phosphatase kiềm thường xuất hiện trước tăng calci huyết ở người nhuyễn xương hoặc loạn dưỡng xương do thận.

Nên cho uống nhiều nước hoặc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng calci niệu.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

5. Cách dùng thuốc Calci - D

Người lớn: uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

Trẻ em: uống 1 viên mỗi 24 giờ.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Calci - D đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Calci - D theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Calci - D.

6. Liều lượng dùng Thuốc Calci - D

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Calci - D.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Calci - D.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Calci - D đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Calci - D.

Liều dùng Thuốc Calci - D cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Calci - D thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Calci - D và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Calci - D khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Calci - D cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Calci - D... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Calci - D cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Calci - D, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Calci - D đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Calci - D khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Calci - D

Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nên bảo quản Thuốc Calci - D như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Calci - D sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Calci - D đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Calci - D sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Calci - D bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Calci - D vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Calci - D

Lưu ý không để Thuốc Calci - D ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Calci - D, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Calci - D

Dùng thận trọng trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu.

Tăng calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, do đó cần thường xuyên kiểm tra calci huyết; tránh nhiễm toan chuyển hóa.

Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp, suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.

Calci gluconat:

Nồng độ calci máu vượt quá 2,6 mmol/lít (10,5mg/100ml) được coi là tăng calci huyết, cần phải ngừng sử dụng bất cứ thuốc gì có khả năng gây tăng calci huyết sẽ có thể giải quyết được tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng và có chức năng thận bình thường.

Khi nồng độ calci huyết vượt quá 2,9mmol/lít (12mg/100ml) phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:

Bù dịch bằng truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%.

Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.

Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu và thay thế máu sớm để đề phòng biến chứng trong điều trị.

Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta - adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng.

Xác định nồng độ calci máu theo từng khoảng thời gian nhất định một cách đều đặn để có định hướng cho điều trị.

Vitamin D:

Triệu chứng: quá liều vitamin D dẫn đến cường vitamin D và nhiễm độc calci huyết với các triệu chứng sau:

Thường gặp: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.

Ít gặp: giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận (dẫn đến đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu, protein niệu), sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tụy, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật.

Hiếm gặp: tăng huyết áp, loạn nhịp tim, tăng calci niệu, phosphat niệu, albumin niệu, nitơ urê huyết, cholesterol huyết thanh, nồng độ AST (SGOT) và ALT (SGPT).

Giảm nồng độ men phosphatase kiềm trong huyết thanh, loạn tâm thần rõ, rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ.

Xử trí: ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch.

Nếu cần, có thể dùng corticosteroid hoặc các thuốc khác, đặc biệt thuốc lợi tiểu tăng thải calci (như furosemid và acid ethacrynic) để giảm nồng độ calci trong huyết thanh.

Nếu ngộ độc vitamin D cấp, vừa mới uống thì có thể ngăn ngừa hấp thu vitamin D bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày.

Nếu thuốc đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đẩy thải trừ vitamin D qua phân.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

Calci gluconat: không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày.

Tuy nhiên, người mang thai nên được cung cấp calci bằng chế độ ăn uống đầy đủ.

Nếu sử dụng vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hàng ngày đã được khuyến cáo (RDA) cho người mang thai bình thường (400UI) có thể xảy ra nguy cơ cho thai nhi, vì vậy không nên sử dụng vitamin D với liều lớn hơn RDA cho người mang thai

Phụ nữ đang cho con bú:

Calci gluconat: không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.

Vitamin D tiết vào sữa, vì vậy không nên dùng vitamin D với liều lớn hơn liều RDA cho người cho con bú.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Calci - D

Thuốc Calci - D có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Calci - D có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Calci - D.

Tham khảo giá Thuốc Calci - D do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Calci - D

Mua Thuốc Calci - D ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Calci - D, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Calci - D.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Calci - D, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Calci - D là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Calci - D.

Bài viết về Thuốc Calci - D được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Calci - D chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-calci-d-10202.html