CALCICAL bổ sung Calci và Magnesi trong trường hợp suy nhược chức năng, thích hợp cho: bệnh nhân trong thời kỳ dưỡng bệnh (sau nhiễm trùng, sau phẫu thuật, bệnh nội tiết hoặc chuyển hóa, suy dinh dưỡng, nghiện rượu), người bị stress, người hoạt động trí não quá sức, người cao tuổi, trẻ đang tăng trưởng, phụ nữ mãn kinh.
Thuốc Calcical thuộc nhóm danh mục thuốc Các vitamin và acid amin
Dùng Thuốc Calcical trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Calcical trong tờ hướng dẫn sử dụng.
- Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Tăng calci huyết, calci niệu, có cặn calci trong mô.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Rung thất trong hồi sức tim.
- Sỏi thận và suy thận nặng.
- U ác tính phá hủy xương.
- Người bệnh đang dùng Digitalis (vì có nguy cơ ngộ độc Digitalis)
Không được dùng Thuốc Calcical trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Calcical trong tờ hướng dẫn sử dụng.
- Để tránh tương tác với các thuốc khác, phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết các thuốc khác mà bạn đang điều trị, đặc biệt khi đang điều trị bằng natri polystyren sulphonat (Kayexalat).
- Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật ức chế sự thải trừ calci qua thận.
- Calci làm tăng độc tính của digoxin đối với tim.
- Nồng độ calci trong máu tăng làm tăng tác dụng ức chế enzym Na+, K+ - ATPase của glycosid trợ tim.
- Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.
- Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calici qua đường tiêu hóa.
Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành nhứng phức hợp khó hấp thu.
- Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.
- Thuốc lợi tiểu thiazid, trái lại làm tăng nồng độ calci huyết.
* Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi.
- Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, miệng đắng chát, tiêu chảy.
* Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:
- Thần kinh: Vã mồ hôi
- Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
- Tiêu hóa: Nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng.
* Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Máu: Huyết khối.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Calcical.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Calcical.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Calcical có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Calcical mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Pha loãng ống thuốc trong một ít nước và uống trước bữa ăn.
- Không dùng thuốc kéo dài quá 4 tuần.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Calcical đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Calcical theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Calcical.
Chỉ dùng CALCICAL cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
- Người lớn: 2-3 ống mỗi ngày
- Trẻ em từ 6-15 tuổi: 1 ống mỗi ngày
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Calcical.
Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Calcical.
Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Calcical đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Calcical.
Các quy định về liều dùng thuốc Calcical thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.
Liều dùng Thuốc Calcical và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Calcical khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Calcical... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.
Chính vì vậy dùng Thuốc Calcical cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Calcical, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Calcical đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Calcical khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, nơi khô ráo, tránh ánh sáng
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Calcical sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Calcical đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Calcical sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Calcical bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Calcical vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Calcical ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Calcical, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
- Vì thuốc này có chứa Sorbitol, hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị tắc mật, hoặc suy gan nặng.
- Nếu bạn bị bệnh tiểu đường hoặc đang theo chế độ ăn ít tinh bột, cần lưu ý rằng thuốc có chứa sucrose.
- Tốt nhất không nên dùng thuốc này trong thời kì mang thai.
- Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Không được kết hợp cùng với natri polystyren sulphonat (Kayexalat), trừ khi có chỉ định của thầy thuốc.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Nếu bạn phát hiện mình mang thai trong khi đang dùng thuốc, nên xin ý kiến bác sĩ để bác sĩ quyết định xem bạn có nên tiếp tục dùng thuốc hay không.
- Tránh dùng thuốc này trong thời kì cho con bú.
* Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: không ảnh hưởng.
Giá bán Thuốc Calcical có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Calcical.
Tham khảo giá Thuốc Calcical do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Calcical ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Calcical, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Calcical.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Calcical, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Calcical là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Calcical.
Bài viết về Thuốc Calcical được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Calcical chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!