Bổ sung Calci trong trường hợp thiếu Calci (thiếu calci do chế độ ăn uống)
Tăng nhu cầu Calci cho trẻ đang trong giai đoạn phát triển, phụ nữ có thai, cho con bú, người cao tuổi
Phòng chống loãng xương ở người lớn tuổi, hoặc mãn kinh.
Đối tượng sử dụng
Trẻ em và người lớn và người cao tuổi
Thuốc Incat thuộc nhóm danh mục thuốc Các vitamin và acid amin
Dùng Thuốc Incat trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Incat trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Chống chỉ định cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh tim, bệnh thận.
Tăng calci huyết, calci niệu, u ác tính phá hủy xương, người đang dùng thuốc nhóm digitalis.
Không được dùng Thuốc Incat trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Incat trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.
Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na - K - ATPase của glycozid tim.
Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa.
Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.
Thuốc lợi niệu thiazid, trái lại làm tăng nồng độ calci huyết
Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi.
Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Đỏ da, nổi ban, đau hoặc nóng nơi tiêm, cảm giác ngứa buốt.
Đỏ bừng hoặc có cảm giác ấm lên hoặc nóng.
Vã mồ hôi, tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Incat.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Incat.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Incat có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Incat mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Uống mỗi lần 2 viên, ngày 2-3 lần.
Hoặc theo chỉ định của bác sỹ
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Incat đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Incat theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Incat.
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Incat.
Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Incat.
Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Incat đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Incat.
Các quy định về liều dùng thuốc Incat thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.
Liều dùng Thuốc Incat và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Incat khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Incat... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.
Chính vì vậy dùng Thuốc Incat cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Incat, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Incat đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Incat khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30C, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Incat sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Incat đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Incat sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Incat bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Incat vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Incat ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Incat, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Thận trọng khi sử dụng cho người mắc hội chứng Sarcoidosis (Besnier-Boeck).
Thận trọng khi dùng cho người có chức năng thận giảm, nếu sử dụng cần theo dõi chặt chẽ nồng độ calci trong huyết thanh trong suốt quá trình dùng thuốc
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Sản phẩm sử dụng an toàn cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
Xử trí khi quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó.
Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
Dùng liều lượng lớn Calci có thể dẫn đến tăng Calci huyết có các triệu chứng: chán ăn, nôn, buồn nôn, táo bón, đau bụng, yếu cơ, rối loạn thần kinh, háo khát, tiểu nhiều, nhiễm calci thận, sỏi thận, loạn nhịp tim, hôn mê.
Ngừng dùng thuốc đưa đến cơ sở khám chữa bệnh tùy vào tình trạng quá liều.
Giá bán Thuốc Incat có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Incat.
Tham khảo giá Thuốc Incat do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Incat ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Incat, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Incat.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Incat, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Incat là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Incat.
Bài viết về Thuốc Incat được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Incat chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!