Thuốc Các vitamin và acid amin tốt nhất

  • Tên thuốc: Calcium C. D. PP

  • Số đăng ký: VD-11012-10
  • Dạng bào chế: Đang cập nhật
  • Quy cách đóng gói: hộp 24 ống x 10ml siro
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm - VIỆT NAM-
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Acid ascorbic

Calcium C. D. PP

1. Chỉ định dùng Thuốc Calcium C. D. PP

Phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C.

Phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh thalassemia.

Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.

Các chỉ định khác như phòng cúm, chóng liền vết thương, phòng ung thư chưa được chứng minh.

Thuốc Calcium C. D. PP thuộc nhóm danh mục thuốc Các vitamin và acid amin

Đối tượng sử dụng Thuốc Calcium C. D. PP (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Calcium C. D. PP trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Calcium C. D. PP trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Calcium C. D. PP

Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

Đối tượng không được dùng Thuốc Calcium C. D. PP

Không được dùng Thuốc Calcium C. D. PP trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Calcium C. D. PP trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Calcium C. D. PP

Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.

Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.

Sự acid - hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.

Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa - khử.

Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C

4. Tác dụng phụ của Thuốc Calcium C. D. PP

Tiêu chảy, đau dạ dày.

Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng

Các tác dụng phụ của Thuốc Calcium C. D. PP

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Calcium C. D. PP.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Calcium C. D. PP

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Calcium C. D. PP.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Calcium C. D. PP có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Calcium C. D. PP mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Calcium C. D. PP

Thường uống vitamin C.

Khi không thể uống được hoặc khi nghi kém hấp thu, và chỉ trong những trường hợp rất đặc biệt, mới dùng đường tiêm.

Khi dùng đường tiêm, tốt nhất là nên tiêm bắp mặc dù thuốc có gây đau tại nơi tiêm.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Calcium C. D. PP đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Calcium C. D. PP theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Calcium C. D. PP.

6. Liều lượng dùng Thuốc Calcium C. D. PP

Bệnh thiếu vitamin C (scorbut)

Dự phòng: 25 - 75mg/ ngày (người lớn và trẻ em).

Ðiều trị: Người lớn: Liều 250 - 500mg/ ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần; trẻ em: 100 - 300mg/ ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.

Phối hợp với desferrioxamin để tăng thêm đào thải sắt (do tăng tác dụng chelat - hóa của desferrioxamin): Liều 100 - 200mg/ ngày.

Methemoglobin - huyết khi không có sẵn xanh methylen: 300 - 600mg/ ngày chia thành liều nhỏ.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Calcium C. D. PP.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Calcium C. D. PP.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Calcium C. D. PP đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Calcium C. D. PP.

Liều dùng Thuốc Calcium C. D. PP cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Calcium C. D. PP thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Calcium C. D. PP và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Calcium C. D. PP khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Calcium C. D. PP cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Calcium C. D. PP... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Calcium C. D. PP cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Calcium C. D. PP, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Calcium C. D. PP đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Calcium C. D. PP khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Calcium C. D. PP

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Nên bảo quản Thuốc Calcium C. D. PP như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Calcium C. D. PP sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Calcium C. D. PP đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Calcium C. D. PP sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Calcium C. D. PP bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Calcium C. D. PP vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Calcium C. D. PP

Lưu ý không để Thuốc Calcium C. D. PP ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Calcium C. D. PP, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Calcium C. D. PP

Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C.

Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.

Vitamin C có thể gây acid - hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.

Tiêm tĩnh mạch nhanh vitamin C (sử dụng không hợp lý và không an toàn) có thể dẫn đến xỉu nhất thời hoặc chóng mặt, và có thể gây ngừng tim.

Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C tiêm tĩnh mạch hoặc uống có thể bị chứng tan máu.

Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Calcium C. D. PP

Thuốc Calcium C. D. PP có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Calcium C. D. PP có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Calcium C. D. PP.

Tham khảo giá Thuốc Calcium C. D. PP do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Calcium C. D. PP

Mua Thuốc Calcium C. D. PP ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Calcium C. D. PP, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Calcium C. D. PP.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Calcium C. D. PP, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Calcium C. D. PP là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Calcium C. D. PP.

Bài viết về Thuốc Calcium C. D. PP được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Calcium C. D. PP chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-calcium-c-d-pp-9258.html