Thuốc Lovechoice thuộc nhóm danh mục thuốc Các vitamin và acid amin
Dùng Thuốc Lovechoice trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Lovechoice trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được dùng Thuốc Lovechoice trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Lovechoice trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Sắt là một khoáng chất.
Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C.
Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Lovechoice có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Lovechoice.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Lovechoice với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Lovechoice.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Lovechoice hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Lovechoice cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Lovechoice chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Lovechoice chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Táo bón;Phân đậm màu, xanh hoặc đen, phân hắc ín;Tiêu chảy;Chán ăn;Buồn nôn nặng hoặc dai dẳng;Co thắt dạ dày, đau hoặc khó chịu dạ dày nôn mửa;Các phản ứng nặng dị ứng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi);Có máu hoặc vệt máu trong phân;Sốt.
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Lovechoice.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Lovechoice.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Lovechoice có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Lovechoice mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Lovechoice đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Lovechoice theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Lovechoice.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt sắt:Dùng 50-100 mg sắt nguyên tố uống ba lần mỗi ngày.Liều dùng thông thường cho phụ nữ bị bị thiếu hụt sắt:Dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng.Liều dùng thông thường cho thanh thiếu niên bị thiếu hụt sắt:Dùng 650 mg sắt sulfat uống hai lần mỗi ngày.Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho do các thuốc ACEI (thuốc ức chế men chuyển angiotensin):Dùng 256 mg sắt sulfat.Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai:Dùng theo liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ngày.Liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú:Dùng liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày đối với người từ 14 đến 18 tuổi và 9 mg/ngày đối với người từ 19-50 tuổi.Liều dùng sắt cho trẻ emLiều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt:Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng.Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt:Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ 4-6 tháng tuổi: cho dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày;Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: cho dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung;Trẻ sinh non tháng: cho dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên;Trẻ từ 1-3 tuổi: cho dùng 7 mg/ngày;Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;Trẻ em 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày;Trẻ em 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày;Trẻ em 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày;Con trai từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;Con gái từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Lovechoice, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Lovechoice đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Lovechoice khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Lovechoice sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Lovechoice đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Lovechoice sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Lovechoice bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Lovechoice vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Lovechoice ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Lovechoice, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Dị ứng với thuốc sắt, tá dược sử dụng trong dạng bào chế chứa sắt.
Những thông tin này được trình bày chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.Dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác, thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật.Cho trẻ em dưới 6 tuổi dùng vì sắt không phù hợp cho trẻ ở độ tuổi này mà không có hướng dẫn của bác sĩ.Người cao tuổi.Có vấn đề ở dạ dày hoặc ruột, ví dụ như viêm đại tràng, bệnh Crohn, viêm túi thừa, viêm loét;Thiếu máu tán huyết, thiếu máu ác tính, hoặc các loại thiếu máu khác;Một tình trạng gây thiếu máu, ví dụ như bệnh hồng cầu hình liềm, thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase [G6PD];Các vấn đề máu, ví dụ như rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh thalassemia;Truyền máu lượng lớn;Đang dùng bất kỳ thuốc nào sau đây: một số loại kháng sinh (ví dụ như penicillamine, chloramphenicol, quinolone như ciprofloxacin/norfloxacin), các bisphosphonate (ví dụ như alendronate), levodopa, methyldopa, thuốc trị bệnh về tuyến giáp (ví dụ như levothyroxin).
Giá bán Thuốc Lovechoice có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Lovechoice.
Tham khảo giá Thuốc Lovechoice do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Lovechoice ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Lovechoice, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Lovechoice.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Lovechoice, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Lovechoice là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Lovechoice.
Bài viết về Thuốc Lovechoice được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Lovechoice chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!