Thuốc Điều trị kết hợp tốt nhất

  • Tên thuốc: Capecitabine 150 A.T

  • Số đăng ký: QLÐB-554-16
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, hộp 3 vỉ, hộp 5 vỉ, hộp 10 vỉ x 10 viên. Hộp 1 chai 30 viên, hộp 1 chai 60 viên, hộp 1 chai 100 viên
  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên - VIỆT NAM-Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Capecitabin

Capecitabine 150 A.T

1. Chỉ định dùng Thuốc Capecitabine 150 A.T

Điều trị bước một ung thư đại trực tràng di căn. Điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III sau phẫu thuật (Duke C) (đơn trị liệu ở bệnh nhân đã cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát khi chế độ đơn trị liệu với Fluoropyrimidin được ưu tiên lựa chọn hoặc phối hợp Oxaliplatin ở bệnh nhân đã cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát). Đơn trị liệu ung thư vú tiến triển sau thất bại với hóa trị nhóm taxan và cả nhóm anthracyclin và/hoặc những ung thư khác mà không có chỉ định dùng anthracyclin (ví dụ điều trị liều tích lũy Doxorubicin 400 mg/m2 hoặc tương đương). Phối hợp Docetaxel điều trị ung thư vú tiến triển sau thất bại với hóa trị. Phối hợp hợp chất platin điều trị bước một ung thư dạ dày tiến triển.

Thuốc Capecitabine 150 A.T thuộc nhóm danh mục thuốc Điều trị kết hợp

Đối tượng sử dụng Thuốc Capecitabine 150 A.T (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Capecitabine 150 A.T trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Capecitabine 150 A.T trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Capecitabine 150 A.T

Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử xảy ra phản ứng không mong muốn và nghiêm trọng khi điều trị với Fluoropyrimidin. Phụ nữ có thai, cho con bú. Suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút). Đang điều trị với Sorivudin hoặc chất tương tự về mặt hóa học như Brivudin. Thiếu hụt dihydropyrimidin dehydrogenase. Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu nặng. Suy gan nặng. Đang uống dạng phức hợp Tegafur, Gimeracil, Oteracil kali hoặc trong vòng 7 ngày sau khi ngưng thuốc. Không nên sử dụng ở bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Đối tượng không được dùng Thuốc Capecitabine 150 A.T

Không được dùng Thuốc Capecitabine 150 A.T trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Capecitabine 150 A.T trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Capecitabine 150 A.T

Dẫn xuất coumarin (theo dõi thông số đông máu). Allopurinol (có thể làm giảm hiệu quả của 5-FU). Sorivudin và thuốc tương tự (ức chế dihydropyrimidin dehydrogenase gây tăng độc tính có thể nguy hiểm tính mạng). Phenytoin (theo dõi nồng độ huyết tương của Phenytoin). Liều dung nạp tối đa của Xeltabine là 2000mg/m2/ngày khi kết hợp Interferon alpha-2a (3 MIU/m2/ngày) hoặc xạ trị hoặc acid folinic (30mg uống 2 lần/ngày) so với khi sử dụng riêng lẻ là 3000 mg/m2/ngày.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Capecitabine 150 A.T với các loại thuốc khác

Thuốc Capecitabine 150 A.T có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Capecitabine 150 A.T.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Capecitabine 150 A.T với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Capecitabine 150 A.T với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Capecitabine 150 A.T.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Capecitabine 150 A.T hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Capecitabine 150 A.T cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Capecitabine 150 A.T chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Capecitabine 150 A.T chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Capecitabine 150 A.T

Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm miệng, h/c bàn tay-bàn chân. Mệt mỏi, suy nhược, chán ăn. Sốt, đau, đau cơ, táo bón, khó tiêu, dị cảm, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, tăng hoặc giảm calci huyết và mất nước. Viêm da, ngộ độc tim, suy tủy xương. Tăng biliribin máu. Tăng triglycerid máu. Kích ứng mắt nặng với lắng đọng giác mạc và suy giảm thị lực. Đau ngực do thiếu máu cục bộ cấp tính. Bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh não. Mất móng, bong móng. H/c phân giải khối u.

Các tác dụng phụ của Thuốc Capecitabine 150 A.T

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Capecitabine 150 A.T.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Capecitabine 150 A.T

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Capecitabine 150 A.T.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Capecitabine 150 A.T có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Capecitabine 150 A.T mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Capecitabine 150 A.T

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Capecitabine 150 A.T đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Capecitabine 150 A.T theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Capecitabine 150 A.T.

6. Liều lượng dùng Thuốc Capecitabine 150 A.T

Đơn trị liệu: Ung thư đại trực tràng, ung thư vú: 1250 mg/m2 x 2 lần/ngày (sáng & tối) trong 2 tuần, sau đó ngưng thuốc 1 tuần trong chu kỳ 3 tuần. Điều trị phối hợp: Ung thư vú: 1250 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó ngưng thuốc 1 tuần, phối hợp Docetaxel 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong vòng 1 giờ mỗi 3 tuần. Chuẩn bị trước corticosteroid đường uống trước khi dùng Docetaxel. Ung thư đại trực tràng: 1000 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó ngưng thuốc 1 tuần, phối hợp Oxaliplatin 130 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong vòng 2 giờ vào ngày đầu tiên mỗi 3 tuần, trong vòng 24 tuần. Chuẩn bị trước thuốc chống nôn trước khi dùng Oxaliplatin. Ung thư dạ dày: 1000 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 14 ngày, sau đó ngưng thuốc 7 ngày, phối hợp Cisplatin 80 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 2 giờ mỗi 3 tuần; hoặc 625 mg/m2 x 2 lần/ngày liên tục trong 3 tuần, phối hợp Cisplatin 60 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 2 giờ và Epirubicin 50 mg/m2 tiêm tĩnh mạch nhanh mỗi 3 tuần. Chuẩn bị trước để đảm bảo nước và thuốc chống nôn trước khi dùng Cisplatin. Bệnh nhân suy thận trung bình: giảm liều xuống 75% với liều khởi đầu là 1250 mg/m2.

Cách dùng

Uống với nước trong vòng 30 phút sau khi ăn.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Capecitabine 150 A.T, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Capecitabine 150 A.T đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Capecitabine 150 A.T khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Capecitabine 150 A.T

Nên bảo quản Thuốc Capecitabine 150 A.T như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Capecitabine 150 A.T sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Capecitabine 150 A.T đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Capecitabine 150 A.T sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Capecitabine 150 A.T bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Capecitabine 150 A.T vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Capecitabine 150 A.T

Lưu ý không để Thuốc Capecitabine 150 A.T ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Capecitabine 150 A.T, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Capecitabine 150 A.T

Bạch cầu trung tính và/hoặc tiểu cầu tương ứng < 1.5x109/L & < 100x109/L lúc ban đầu: không nên điều trị, < 1.0x109/L & < 75x109/L trong chu kỳ điều trị: nên ngưng điều trị. Ngưng dùng nếu bilirubin tăng > 3.0xULN hoặc aminotransferase tăng > 2.5xULN có liên quan đến điều trị. Theo dõi & xử lý tình trạng tiêu chảy và mất nước trong quá trình điều trị. Bệnh nhân suy gan; có tiền sử tăng hoặc giảm calci huyết, bệnh TKTW hoặc thần kinh ngoại biên, đái tháo đường hoặc rối loạn điện giải, bệnh mạch vành; suy tủy; bị loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa. Bệnh nhân ≥ 65t. Chưa có kinh nghiệm sử dụng ở trẻ em < 18t. Nếu xảy ra h/c bàn tay-bàn chân độ 2-3, ngưng dùng cho đến khi triệu chứng hồi phục hoặc giảm xuống độ 1; sau khi xuất hiện h/c bàn tay-bàn chân độ 3, nên giảm liều tiếp theo của Xeltabine. Khi kết hợp Cisplatin, không nên sử dụng vit B6 để điều trị triệu chứng hoặc dự phòng thứ phát của h/c bàn tay-bàn chân. Khi lái xe, vận hành máy móc.

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Capecitabine 150 A.T

Thuốc Capecitabine 150 A.T có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Capecitabine 150 A.T có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Capecitabine 150 A.T.

Tham khảo giá Thuốc Capecitabine 150 A.T do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Capecitabine 150 A.T

Mua Thuốc Capecitabine 150 A.T ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Capecitabine 150 A.T, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Capecitabine 150 A.T.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Capecitabine 150 A.T, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Capecitabine 150 A.T là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Capecitabine 150 A.T.

Bài viết về Thuốc Capecitabine 150 A.T được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Capecitabine 150 A.T chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-capecitabine-150-at-12329.html