Thuốc Chẩn đoán hình ảnh tốt nhất

Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán hình ảnh
  • Tên thuốc: CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg

  • Số đăng ký: VN-18626-15
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Quy cách đóng gói: Lọ 30 viên
  • Công ty đăng ký: Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp - HÀN QUỐC-Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Candesartan

CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg

1. Chỉ định dùng Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg

Tăng huyết áp.

Không khuyến cáo dùng dạng phối hợp để điều trị khởi đầu.

Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh

Đối tượng sử dụng Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/dẫn xuất sulfonamid khác.

Bệnh gút, tăng acid uric máu, chứng vô niệu, bệnh Addison, tăng calci máu.

Suy thận/gan nặng, ứ mật.

Phối hợp aliskiren ở người bệnh đái tháo đường.

3 tháng giữa và cuối thai kỳ.

Đối tượng không được dùng Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg

Không được dùng Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg

NSAID, kể cả ức chế chọn lọc COX-2.

Lithi.

Thuốc hạ huyết áp khác.

Chỉ phối hợp ACEI, spironolacton khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích-nguy cơ.

Lợi tiểu tiết kiệm K, chế phẩm bổ sung K/muối K, heparin.

Aliskiren (không phối hợp ở người đái tháo đường/suy thận (GFR < 60mL/phút).

Rượu, barbiturate, narcotic.

Thuốc trị đái tháo đường dạng uống, insulin (cần giảm liều những thuốc này).

Nhựa cholestyramin, colestipol (uống HCTZ trước ít nhất 4 giờ/sau 4-6 giờ).

Corticosteroid, ACTH.

Glycosid tim.

Noradrenalin.

Tubocurarin.

Thuốc trị gút (cần chỉnh liều thuốc này).

Muối Ca.

Carbamazepin.

Thuốc chẹn beta, diazoxid.

Atropin, beperiden.

Amantadin.

Cyclophosphamid, methotrexat.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg với các loại thuốc khác

Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg

Mệt mỏi, đau ngực/lưng, phù ngoại biên, suy nhược, triệu chứng giả cúm; chóng mặt, hoa mắt, dị cảm, giảm cảm giác; trầm cảm, mất ngủ, lo âu; buồn nôn/nôn, đau bụng, tiêu chảy/táo bón, khó tiêu, kích thích dạ dày, chán ăn, viêm dạ dày-ruột/tuỵ/tuyến nước bọt.

Chức năng gan bất thường, tăng transaminase, viêm gan, vàng da; viêm mũi/phế quản/xoang/họng, ho, khó thở; đau khớp/cơ, hư/viêm khớp, chuột rút, đau thần kinh tọa, tiêu cơ vân (hiếm), co thắt cơ.

Tăng acid uric/đường huyết, hạ kali/natri, tăng BUN/creatin phosphokinase; nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu máu, viêm bàng quang; nhịp tim nhanh/chậm, đánh trống ngực, ngoại tâm thu thất, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, ECG bất thường.

Chàm, đổ mồ hôi, ngứa, viêm da, phát ban/mề đay, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử thượng bì nhiễm độc, rụng tóc; chảy máu cam, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản/tán huyết, giảm tiểu cầu.

Nhiễm trùng/virus; phản ứng phản vệ, viêm mạch, suy hô hấp (viêm/phù phổi), nhạy cảm ánh sáng, ban xuất huyết; viêm kết mạc, ù tai, mờ mắt thoáng qua, thấy sắc vàng; bất lực.

5. Cách dùng thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg

Có thể dùng lúc đói hoặc no.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg.

6. Liều lượng dùng Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg

Liều dùng

Khởi đầu 1 viên/ngày ở người không suy giảm thể tích dịch, có thể tăng lên tối đa 2 viên/ngày.

Lưu ý: Hydroclorothiazid có hiệu quả ở liều 12.5-50 mg/lần/ngày.

Phối hợp thuốc hạ HA khác nếu đơn trị không hiệu quả, hoặc phối hợp thuốc thay cho việc điều chỉnh liều mỗi thành phần.

Không khuyến cáo dùng thuốc :

Khi độ thanh thải creatinin < 30mL/phút.

Để khởi đầu điều trị ở người suy gan trung bình.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg.

Liều dùng Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg

Nên bảo quản Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg

Lưu ý không để Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg

Hạ huyết áp triệu chứng, nhất là khi suy giảm thể tích dịch/muối.

Hạ huyết áp quá mức ở người suy tim.

Thiểu niệu và chứng nitơ máu tiến triển/suy thận cấp ở người hẹp động mạch thận/bệnh thận mãn, suy tim nặng, giảm thể tích dịch.

Phản ứng quá mẫn HCTZ, nhất là khi có tiền sử dị ứng/hen phế quản.

Cân nhắc việc dùng thuốc khi suy thận đáng kể.

Candesartan có thể gây tăng kali máu, HCTZ có thể gây hạ K và Na.

Tránh dùng chung chế phẩm bổ sung K/muối chứa K.

HCTZ có thể gây phản ứng đặc ứng (dẫn đến cận thị thoáng qua/tăng nhãn áp góc đóng cấp với các triệu chứng giảm thị giác đột ngột/đau mắt) khi mới bắt đầu dùng thuốc (vài giờ/vài tuần), nên ngưng HCTZ càng sớm càng tốt.

HCTZ có thể thay đổi dung nạp glucose, tăng cholesterol/triglycerid, độ thanh thải acid uric (gây tăng trầm trọng acid uric và gút ở người nhạy cảm).

Thiazid làm giảm bài tiết Ca ở thận (tránh dùng khi tăng Ca máu), có thể kích hoạt/làm trầm trọng thêm lupus ban đỏ hệ thống.

Phụ nữ có thai/cho con bú.

Lái xe/vận hành máy móc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg

Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg.

Tham khảo giá Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg

Mua Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg.

Bài viết về Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc CKDCandemore Plus tab. 16/12.5mg chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-ckdcandemore-plus-tab-16125mg-43106.html