Lidocain là thuốc tê tại chỗ thuộc nhóm amid.
Lidocain gắn với các receptor của kênh natri ở mặt trong của màng tế bào, ngăn cản các ion Na+ đi vào tế bào, làm tế bào không khử cực được, dẫn đến ức chế dẫn truyền thần kinh, như ức chế dẫn truyền thần kinh trung ương (cảm giác, vận động), thần kinh thực vật cũng như ức chế dẫn truyền xung động tim.
Sau khi gây tê, thuốc gây mất cảm giác đau, sau đó gây mất các cảm giác như nóng/lạnh, xúc giác nông và xúc giác sâu.
Thuốc có tác dụng kháng Histamin yếu và có tác dụng chống loạn nhịp.
Không giống các thuốc gây tê khác, Lidocain gây giãn mạch nơi tiêm.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, hiệu quả gây tê kéo dài khoảng 30 phút.
Chỉ định của thuốc Falipan
Thuốc tê Falipan được chỉ định trong các trường hợp cần gây tê tại chỗ, gây tê vùng, cụ thể:
Gây tê bề mặt, tiêm ngấm.
Gây tê tiêm ngấm và dẫn truyền trong nha khoa.
Phong bế thần kinh ngoại biên, phong bế hạch giao cảm.
Gây tê tủy sống, ngoài màng cứng.
Gây tê vùng và tĩnh mạch vùng.
Thuốc Falipan thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh
Dùng Thuốc Falipan trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Falipan trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Dị ứng với Lidocain hay bất cứ thuốc nào thuộc nhóm gây tê nhóm amid.
Block nhĩ thất.
Hội chứng Adams - Stockes.
Rối loạn xoang - nhĩ nặng.
Suy cơ tim nặng.
Block trong thất.
Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Rối loạn đông máu.
Tăng áp lực nội sọ.
Thiếu máu, giảm thể tích máu chưa hồi phục.
Không được dùng Thuốc Falipan trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Falipan trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Phối hợp với các thuốc co mạch như Adrenalin: kéo dài thời gian tác dụng của Lidocain.
Alkaloid gây co mạch của nấm cựa gà (Ergotamin) hoặc epinephrin: gây tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp.
Thuốc an thần: làm tăng ảnh hưởng lên thần kinh trung ương.
Aprindine, Mexiletin, Tocainid: cộng hợp gây tác dụng phụ do các thuốc này có cấu trúc hóa học tương tự Lidocain.
Propanolol, Diltiazem, Verapamil hoặc Cimetidin: giảm độ thanh thải Lidocain, kéo dài đáng kể thời gian bán thải của Lidocain.
Thuốc giảm đau do nguyên nhân thần kinh, thuốc mê (ether): hiệp đồng tăng độc tính.
Glycosid tim: có thể làm giảm độc tính của thuốc tê.
Thuốc giãn cơ loại không khử cực: Lidocain kéo dài đáng kể tác dụng của các thuốc này.
Trước khi muốn sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc các dược sĩ có chuyên môn để được tư vấn kỹ.
Thường gặp: nhịp tim chậm, huyết áp thấp, tăng huyết áp, rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chóng mặt, dị cảm.
Ít gặp: Nhiễm độc hệ thần kinh trung ương với các triệu chứng như ù tai, run rẩy, tê lưỡi, đau bụng, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn thính giác và thị giác.
Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng như: phù nề, nổi mày đay, sốc phản vệ, suy hô hấp, suy tim, rối loạn nhịp tim, tổn thương thần kinh, bệnh thần kinh, song thị.
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Falipan.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Falipan.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Falipan có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Falipan mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thuốc Falipan 200mg/10ml dùng theo đường tiêm, tiêm trong da, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch, tiêm vào mô.
Mọi kỹ thuật tiêm phải được nhân viên y tế thực hiện.
Bệnh nhân phải được đặt ngồi đúng tư thế để tiến hành tiêm.
Tiến hành tiêm chậm và theo dõi chặt chẽ phản ứng của bệnh nhân.
Chuẩn bị Atropin cho các trường hợp cần gây tê tại chỗ.
Trong trường hợp gây tê vùng, phải dùng thuốc tiền mê trước khi dùng thuốc.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Falipan đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Falipan theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Falipan.
Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
Liều dùng phụ thuộc vào cân nặng của cơ thể.
Liều tối đa: 300 mg khi không có chất gây co mạch.
Còn trong trường hợp có chất gây co mạch, liều tối đa là 500 mg.
Cần điều chỉnh liều ở đối tượng bệnh nhi và những người cao tuổi.
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Falipan.
Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Falipan.
Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Falipan đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Falipan.
Các quy định về liều dùng thuốc Falipan thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.
Liều dùng Thuốc Falipan và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Falipan khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Falipan... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.
Chính vì vậy dùng Thuốc Falipan cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Falipan, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Falipan đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Falipan khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Bảo quản trong bao bì gốc, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
Không bảo quản lạnh hoặc đông lạnh.
Nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Falipan sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Falipan đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Falipan sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Falipan bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Falipan vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Falipan ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Falipan, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Trên các đối tượng sau nên sử dụng thận trọng:
Block tim một phần hoặc hoàn toàn.
Rối loạn chức năng thận.
Rối loạn chức năng gan.
Tiêm vào vùng bị nhiễm khuẩn, bị viêm.
Nhược cơ.
Người cao tuổi hoặc những người có tình trạng sức khỏe kém.
Trong sản khoa, không nên sử dụng Lidocain có nồng độ trên 1 %.
Sau khi gây tê vùng, triệu chứng độc tính có thể xuất hiện cho trẻ sơ sinh như nhịp tim nhanh, block nhĩ thất…
Phải dùng thuốc theo đúng liều lượng được khuyến cáo.
Phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Chú ý kiểm tra độ trong của dung dịch tiêm trước khi tiêm, nếu thấy có dấu hiệu bất thường về màu sắc, độ trong, cần loại bỏ ngay.
Trong quá trình tiêm truyền, phải chú ý kiêm tra, theo dõi nhịp tim, huyết áp, sự co giãn đồng tử.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú: Cân nhắc kỹ lợi ích - nguy cơ trước khi sử dụng.
Lidocain được tìm thấy trong sữa mẹ.
Do đó chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
Tuyệt đối không được dùng để gây tê ngoài màng cứng trong khi sinh ở những bệnh nhân bị nhau tiền đạo hoặc sau khi nhau thai bong sớm.
Giá bán Thuốc Falipan có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Falipan.
Tham khảo giá Thuốc Falipan do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Falipan ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Falipan, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Falipan.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Falipan, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Falipan là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Falipan.
Bài viết về Thuốc Falipan được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Falipan chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!